Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
The accountants were unable to produce a full report by the deadline but promised that _____ would give a summary of the important points.
- A. their
- B. themselves
- D. theirs
- C. they
Phân tích: Cần điền một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ của mệnh đề sau "that". Đáp án đúng là C “they”.
Dịch câu: Những kế toán viên đã không thể kết xuất báo cáo đầy đủ theo hạn chót nhưng đã hứa rằng họ sẽ cho ra bản tóm tắt những điểm quan trọng.
The soccer players usually practice on the main field at Waterbury Park, but they sometimes practice _____.
- A. everybody
- B. twice
- D. elsewhere
- C. yet
Dịch đáp án:
A. everybody: mọi người
B. twice: 2 lần
C. yet: vẫn chưa
D. elsewhere: nơi khác
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
A. mọi người
B. hai lần
C. chưa, nhưng
D. nơi khác
=> Đáp án đúng là D “elsewhere”.
Dịch câu: Những cầu thủ bóng đá thường luyện tập trên sân chính của công viên Waterbury, nhưng thỉnh thoảng họ cũng luyện tập tại hơi khác.
Mr. Albrecht's _____ in replying to the HR director's e-mail demonstrated that he was highly interested in the position.
- C. prompt
- B. prompted
- D. promptly
- A. promptness
Phân tích: Trước chỗ trống là sở hữu cách --> sau đó phải có danh từ. Giữa 2 danh từ "prompt" và "promptness", dựa vào ý nghĩa ta chọn đáp án A "promptness".
Dịch câu: Sự sốt sắng của ông Albrecht trong việc trả lời email cho giám đốc nhân sự đã cho thấy ông ấy rất có hứng thú với vị trí này.
Financial advisors report that older investors tend to be _____ than their younger counterparts.
- B. cautioned
- C. more cautious
- D. caution
- A. cautious
Phân tích: Ta thấy có từ "than" ở sau chỗ trống --> dấu hiệu so sánh hơn --> chọn "more cautious". => đáp án đúng là C.
Dịch câu: Những nhà cố vấn tài chính báo cáo rằng những nhà đầu tư lớn tuổi có xu hướng thận trọng hơn những người trẻ tuổi.
The Master Gardeners Club had to _____ its monthly meeting because the community center's conference room was double-booked.
- B. oppose
- C. postpone
- A. prepare
- D. extend
Dịch đáp án:
A. prepare (v): chuẩn bị
B. oppose (v): phản đối
C. postpone (v): trì hoãn
D. extend (v): mở rộng
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
A. chuẩn bị
B. phản đối
C. hoãn
D. mở rộng
=> Đáp án đúng là C “postpone”.
Dịch câu: Câu lạc bộ các nhà làm vườn bậc thầy đã phải hoãn buổi hội thảo hàng tháng của họ vì phòng hội thảo của trung tâm cộng đồng bị đặt 2 lần.
Due to the high volume of foot traffic, the shop must polish its floors more _____ than usual during the peak season.
- C. frequency
- D. frequently
- A. frequent
- B. frequented
Phân tích: Ta thấy cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ "polish", nên đáp án đúng là D "frequently".
Dịch câu: Vì lưu lượng khách hàng cao, cửa hàng phải đánh bóng sàn nhà thường xuyên hơn bình thường trong mùa cao điểm.
Following Ms. Rivera's _____ statement, the official awards ceremony for Plex Industries will commence.
- C. former
- D. steep
- B. straight
- A. brief
Dịch đáp án:
A. brief (adj): ngắn gọn
B. straight (adj): thẳng
C. former (adj): trước đây
D. steep (adj): quá mức
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
Dịch câu: Sau tuyên bố ____ của bà Rivera, lễ trao giải chính thức của Plex Industries sẽ bắt đầu. => chọn A. brief
The maintenance team's repair requests should be _____ in groups according to the urgency.
- B. organize
- D. organizes
- C. organized
- A. organizing
Phân tích: Ta thấy câu ở thể bị động nên đáp án đúng là "organized".
Chú ý: Cần ghi nhớ cấu trúc câu "should + be + V3/V-ed" (động từ khiếm khuyết SHOULD + thể bị động).
Dịch câu: Yêu cầu sửa chữa của đội bảo trì nên được tổ chức theo nhóm dựa vào mức độ khẩn cấp.
The customer's order _____ will be sent by e-mail within twenty-four hours.
- D. confirm
- B. confirms
- A. confirmation
- C. confirmed
Phân tích: Sau chỗ trống là một động từ chính nên chỉ có thể điền vào chỗ trống một danh từ làm thành chủ ngữ của động từ này.
=> Đáp án đúng là A “confirmation”.
Dịch câu: Xác nhận đặt hàng của khách hàng sẽ được gửi qua email trong vòng 24 giờ.
The April edition of Fishing and More magazine looks _____ different from previous issues because of the new art editor.
- D. completing
- A. completed
- C. completely
- B. complete
Phân tích: Ở đây ta cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ "different", nên đáp án đúng là C "completely".
Dịch câu: Ấn bản tháng 4 của tạp chí Fishing and More trông hoàn toàn khác biệt so với những số trước bởi vì biên tập viên mỹ thuật mới.
My Health Co. has produced a wide range of vitamin supplements for _____ two decades.
- D. when
- C. over
- A. along
- B. during
Dịch đáp án:
A. along: cùng
B. during: trong thời gian
C. over: hơn
D. when: khi
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
A. dọc theo
B. trong suốt
C. hơn, quá
D. khi
=> Đáp án đúng là C “over”.
Dịch câu: Tập đoàn My Health đã sản xuất một loạt các loại thuốc bổ sung vitamin trong hơn hai thập kỷ.
We will make a final decision about changing the landscaping of the property after reviewing the _____ costs.
- A. estimation
- D. estimating
- C. estimated
- B. estimate
Phân tích: Sau mạo từ "the" phải là một (cụm) danh từ. Trong cụm danh từ "the _____ costs", danh từ chính của cụm là "costs" --> cần điền từ bổ nghĩa cho danh từ chính --> ta có thể điền tính từ hoặc danh từ nên bỏ B. Giữa "estimation" (danh từ), "estimated" (đóng vai trò tính từ) và "estimating" (đóng vai trò tính từ), "estimated" hợp nghĩa nhất: những chi phí "được ước tính".
=> Đáp án đúng là C “estimated”.
Dịch câu: Chúng tôi sẽ đưa ra quyết định cuối cùng về chuyện thay đổi việc xây dựng vườn hoa của khu nhà sau khi xem xét chi phí được ước tính.
A minor electrical malfunction was discovered by the pilot _____ before the plane took off.
- A. barely
- B. shortly
- C. absolutely
- D. exclusively
Dịch đáp án:
A. barely (adv): hầu như không
B. shortly (adv): không lâu
C. absolutely (adv): tuyệt đối
D. exclusively (adv): độc quyền
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
A. chỉ có, gần như không
B. chỉ một thời gian ngắn, không lâu
C. hoàn toàn
D. dành riêng
=> Đáp án đúng là B. “shortly”.
Dịch câu: Một sự trục trặc về điện nhỏ đã được phát hiện bởi người phi công không lâu trước khi máy bay cất cánh.
Aurora Furnishings is finding it difficult to make a profit in its _____ competitive market.
- D. increase
- C. increasingly
- A. increases
- B. increased
Phân tích: Sau tính từ sở hữu "its" sẽ là một cụm danh từ.Trong cụm danh từ "its _____ competitive market", danh từ chính của cụm là "market", tính từ bổ nghĩa cho danh từ chính là "competitive".Chỗ trống có thể có 2 trường hợp:- Bổ nghĩa cho tính từ "competitive" --> điền trạng từ; hoặc- Bổ nghĩa cho danh từ "market" --> điền tính từ.So sánh "increasingly" (trạng từ) và "increased" (V3/V-ed đóng vai trò tính từ) thì "increasingly" hợp nghĩa hơn.
=> Đáp án đúng là C “increasingly”.
Dịch câu: Công ty nội thất Aurora đang cảm thấy khó khăn để có lợi nhuận trong thị trường ngày càng cạnh tranh nhiều hơn.
A private reception for gallery donors will be _____ on March 5, prior to the grand opening of the exhibit.
- B. faced
- D. made
- C. claimed
- A. held
Dịch đáp án:
A. held (v): tổ chức
B. faced (v): đối mặt
C. claimed (v): tuyên bố
D. made (v): đã làm
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
A. tổ chức
B. đối mặt
C. khiếu nại/khẳng định
D. làm, tạo nên
=> Đáp án đúng là A “held”.
Dịch câu: Một buổi đón tiếp kín dành cho các nhà tài trợ cho bảo tàng sẽ được tổ chức vào ngày 5/3, trước ngày khai trương triển lãm.
With the help of one of the IT technicians, the missing accounting files have been _____.
- B. recovers
- D. recovered
- C. recovering
- A. recover
Phân tích: Chúng ta thấy cấu trúc bị động trong câu này: have + been + V3/V-ed (thì hiện tại hoàn thành, bị động), nên đáp án là D "recovered".
Dịch câu: Với sự giúp đỡ của một trong những kỹ thuật viên máy tính, những tập tin kế toán bị mất đã được phục hồi.
Who is Mr. Hopkins?
- B. A colleague of Mr. Jang.
- C. The owner of the company.
- A. Mr. Jang's nephew.
- D. A waiter.
Dịch đáp án:
100. Ông Hopkins là ai?
A. Cháu trai của ông Jang.
B. Đồng nghiệp của ông Jang.
C. Chủ sở hữu công ty.
D. Một người phục vụ.
Part 5: Giải thích chi tiết thừa 1 câu dịch nghĩa
What is the reason for the celebration?
- B. Mr. Jang's birthday.
- A. Introducing a new employee.
- D. A wedding anniversary.
- C. The retirement of Mr. Jang.
Dịch đáp án:
99. Lý do của buổi tiệc là gì?
A. Giới thiệu nhân viên mới.
B. Sinh nhật ông Jang.
C. Việc ông Jang nghỉ hưu.
D. Kỷ niệm ngày cưới.