Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

  • She is selecting a flowerpot.
  • She is at the supermarket.
  • She is with her best friend.
  • She is paying for a flowerpot.
Dịch đáp án: 6. (A) Cô ấy đang ở siêu thị. (B) Cô ấy đang chọn một lọ hoa. (C) Cô ấy đang ở cùng với người bạn thân nhất của mình. (D) Cô ấy đang trả tiền cho một lọ hoa.

  • All of the chairs are the same.
  • There are a lot of people swimming in the water.
  • The pool is nearby the sea.
  • The umbrellas are closed.
Dịch đáp án: 5. (A) Tất cả các ghế đều giống nhau. (B) Có rất nhiều người đang bơi trong nước. (C) Hồ bơi ở gần biển. (D) Những chiếc ô đã đóng lại.

  • They are having a snowball fight.
  • The man is throwing a snowball at the wood.
  • They are making a snowman.
  • The man is breaking the snowball.
Dịch đáp án: 4. (A) Người đàn ông đang ném một quả cầu tuyết vào khu rừng. (B) Họ đang làm người tuyết. (C) Người đàn ông đang đập vỡ quả cầu tuyết. (D) Họ đang có một trận đấu ném tuyết.

  • All of the men are wearing glasses.
  • All of the people are looking at the laptop.
  • All of the men are leaning over the table.
  • There are glasses of water on the table.
Dịch đáp án: 3. (A) Tất cả những người đàn ông đều đeo kính. (B) Tất cả mọi người đang nhìn vào máy tính xách tay. (C) Có những cốc nước trên bàn. (D) Tất cả những người đàn ông đang cúi xuống bàn.

  • She is cutting some cucumber and carrot.
  • She is looking at the laptop.
  • The vegetables are behind the laptop.
  • She is writing an email.
Dịch đáp án: 2. (A) Cô ấy đang nhìn vào máy tính xách tay. (B) Rau củ ở phía sau máy tính xách tay. (C) Cô ấy đang viết email. (D) Cô ấy đang cắt một ít dưa chuột và cà rốt.

  • She is holding a pair of scissors.
  • There is a measuring tape around her neck.
  • The woman is looking at some menu.
  • She is making some curtains with her measuring tape.
Dịch đáp án: 1. (A) Người phụ nữ đang xem một số thực đơn. (B) Có một thước dây quanh cổ cô ấy. (C) Cô ấy đang cầm một chiếc kéo. (D) Cô ấy đang làm một số rèm cửa bằng thước dây của mình.

When will Ms. Nelson return her Winter Festival sweater?

  • A. When she receives her correct order and the shipping refund.
  • D. When Four Seasons apologizes for her inconvenience.
  • B. When she has time.
  • C. When her husband is happy with his sweater.

Dịch đáp án:

200. Khi nào cô Nelson sẽ trả lại chiếc áo len Lễ hội Mùa đông của mình?

A. Khi cô ấy nhận được đúng đơn đặt hàng và số tiền hoàn lại do vận chuyển.

B. Khi cô ấy có thời gian.

C. Khi chồng cô hài lòng với chiếc áo len của anh ấy.

D. Khi Four Seasons xin lỗi vì sự bất tiện của mình.

-------

Ta thấy ý này trong câu "I will send the Winter Festival sweater back after I receive the correct order and my shipping refund", nên chọn A.

Khi nào Cô Nelson sẽ trả chiếc áo len Lễ hội Mùa đông của mình?

What problem with the replacement shipment does Ms. Nelson report?

  • A. The size was incorrect.
  • C. The size and design were incorrect.
  • B. The design was incorrect.
  • D. Too much money was refunded to her from her original purchase.

Dịch đáp án:

199. Cô Nelson báo cáo lô hàng thay thế có vấn đề gì?

A. Kích thước không chính xác.

B. Thiết kế không đúng.

C. Kích thước và thiết kế không chính xác.

D. Quá nhiều tiền đã được hoàn lại cho cô ấy từ lần mua hàng ban đầu.

-------

Ta thấy ý này trong câu "the new sweater that was sent to me was the right size, but I had ordered the Snowy Christmas design. What I received was Winter Festival", nên chọn B.

Cô Nelson đã báo vấn đề gì với đơn hàng thay thế?

What is indicated about Ms. Nelson?

  • B. She ordered a gift for a friend.
  • A. She recently moved to Denver.
  • D. She waited too long to request a refund.
  • C. She has a Four Seasons Apparel Outlet membership.

Dịch đáp án:

198. Điều gì được chỉ ra về cô Nelson?

A. Gần đây cô ấy đã chuyển đến Denver.

B. Cô ấy đã đặt mua một món quà cho một người bạn.

C. Cô ấy là thành viên của Four Seasons Apparel Outlet.

D. Cô ấy đã đợi quá lâu để yêu cầu hoàn lại tiền.

-------

Trong đoạn văn đầu có câu "Individuals with official memberships can utilize our delivery tracking service and receive frequent shopper discounts", vậy ta hiểu rằng chỉ những thành viên mới có thể sử dụng dịch vụ theo dõi giao hàng.Trong e-mail đoạn văn thứ hai có câu "Your shipment can be tracked on our website using the following tracking number: 447H57J", tức là Cô Nelson là một thành viên chính thức của Cửa hàng Outlet Quần áo Four Seasons, nên chọn C.

Điều gì được gợi ý về Cô Nelson?

In the e-mail from Debra Clarke, the phrase "as per" is closest in meaning to

  • D. according to
  • C. rather than
  • B. except for
  • A. regardless of

Dịch đáp án:

197. Trong e-mail từ Debra Clarke, cụm từ "as per" gần nghĩa nhất với

A. bất kể

B. ngoại trừ

C. chứ không phải là

D. theo

-------

Cụm từ "as per" trong bài có nghĩa là dựa theo (một cái gì đó).

Trong e-mail từ Debra Clarke, cụm từ "as per" gần nghĩa nhất với

What problem with the original shipment does Ms. Nelson report?

  • A. It was damaged.
  • B. It does not fit.
  • D. It has not reached its destination.
  • C. It arrived late.

Dịch đáp án:

196. Cô Nelson báo cáo lô hàng ban đầu có vấn đề gì?

A. Nó đã bị hư hỏng.

B. Nó không vừa.

C. Nó đến muộn.

D. Nó chưa tới điểm đến.

-------

Ta thấy ý này trong câu "I ordered a medium-sized Snowy Christmas Sweater from your online store on April 22, but I mistakenly receive a small-sized one", nên chọn B.

Cô Nelson báo vấn đề gì với đơn hàng ban đầu?

What will Barbara Blaster most likely do on the bicycle tour?

  • D. She will stay with the group to participate in group activities.
  • A. She will become bored and quit the tour.
  • B. She will complain that more people should sign up as advanced.
  • C. She will join a faster-paced group of more experienced bikers.

Dịch đáp án:

195. Barbara Blaster rất có thể sẽ làm gì trong chuyến tham quan bằng xe đạp?

A. Cô ấy sẽ chán và bỏ chuyến tham quan.

B. Cô ấy sẽ phàn nàn rằng càng có nhiều người đăng ký thì càng nâng cao.

C. Cô ấy sẽ tham gia vào một nhóm người đi xe đạp có kinh nghiệm hơn với tốc độ nhanh hơn.

D. Cô ấy sẽ ở lại với nhóm để tham gia các hoạt động nhóm.

-------

Theo câu hỏi trên, ta biết rằng sẽ chỉ có một nhóm. Trong đoạn văn thứ ba có câu "If there are not enough for two tours, we would like to encourage all riders to stay together so that everyone can join in the team building exercises we have planned", nên chọn D.

Cô Barbara Blaster sẽ có thể làm gì nhất trong chuyến tham quan xe đạp?

Based upon the Bicycle Tour Sign-up Sheet, what can we infer about the upcoming bicycle tour?

  • C. There will be only one group.
  • A. It will be cancelled.
  • B. There will be two groups, one for beginners, one for advanced.
  • D. They will stop along the way for a group meal and photo.

Dịch đáp án:

194. Dựa trên Bảng đăng ký tham quan bằng xe đạp, chúng ta có thể suy luận gì về chuyến tham quan bằng xe đạp sắp tới?

A. Nó sẽ bị hủy.

B. Sẽ có hai nhóm, một nhóm dành cho người mới bắt đầu, một nhóm dành cho trình độ nâng cao.

C. Sẽ chỉ có một nhóm.

D. Họ sẽ dừng lại dọc đường để dùng bữa và chụp ảnh nhóm.

-------

Ta thấy ý này trong câu "If we have enough people sign up as advanced, we can coordinate two separate tours", tuy nhiên theo bảng trong đoạn văn thứ ba, chỉ có 1 trong 5 đã đăng kí là cao cấp, tức là không đủ người để lập một nhóm thứ hai, nên chọn C.

Dựa theo Phiếu Đăng kí Chuyến tham quan Xe đạp, chúng ta có thể hiểu gì về chuyến tham quan xe đạp sắp tới?

In what section of the website would the article most likely appear?

  • A. Economy
  • D. Politics
  • C. Entertainment
  • B. Leisure

Dịch đáp án:

193. Bài báo có thể xuất hiện ở mục nào của trang web?

A. Kinh tế

B. Giải trí

C. Giải trí

D. Chính trị

-------

Ta thấy rằng bài báo nói về các chuyến tham quan cảnh đẹp Anchorage bằng xe đạp, là một hoạt động thư giãn, nên chọn B.

Bài báo có thể xuất hiện trong mục nào của trang web nhất?

What date does Ms. Mason suggest for this year's new activity?

  • B. July 22
  • A. July 6
  • D. August 19
  • C. August 6

Dịch đáp án:

192. Cô Mason gợi ý ngày nào cho hoạt động mới năm nay?

A. Ngày 6 tháng 7

B. Ngày 22 tháng 7

C. Ngày 6 tháng 8

D. Ngày 19 tháng 8

-------

Trong e-mail đoạn văn đầu có câu "This year I would like to take advantage of a new outdoor recreational opportunity that I read about on the Anchorage Reporter website". Theo đoạn văn thứ hai, ta biết rằng hoạt động đó là "The Anchorage Bike Club will be hosting an annual bike riding event this summer, beginning on August 6".Quay lại e-mail đoạn văn đầu, có câu "August 6: Bicycle Tours of the Anchorage Countryside", chính là hoạt động mới cho năm nay, nên chọn C.

Cô Mason đề nghị ngày nào cho hoạt động mới của năm nay?

What does Ms. Mason suggest doing?

  • D. Scheduling more outdoor activities compared to last year
  • B. Appointing a new manager of human resources
  • C. Increasing the number of temporary employees
  • A. Keeping within a budget for recreational activities

Dịch đáp án:

191. Cô Mason đề nghị làm gì?

A. Duy trì ngân sách cho các hoạt động giải trí

B. Bổ nhiệm người quản lý nhân sự mới

C. Tăng số lượng nhân viên tạm thời

D. Lên lịch nhiều hoạt động ngoài trời hơn so với năm ngoái

-------

Ta thấy ý này trong câu "Because we went over budget last year on employee appreciation events, I think it would be wise to find more affordable recreational activities", nên chọn A.

Cô Mason đề nghị làm gì?

What is Richard White's solution to the problem of informing Linda's students about the room change?

  • C. He will post a sign.
  • B. He can direct them to the right room when they enter.
  • A. He can e-mail them.
  • D. He will draw them a map with directions.

Dịch đáp án:

190. Giải pháp của Richard White cho vấn đề thông báo cho học sinh của Linda về việc thay đổi phòng là gì?

A. Anh ấy có thể gửi email cho họ.

B. Anh ấy có thể hướng dẫn họ đến đúng phòng khi họ bước vào.

C. Anh ấy sẽ đăng một tấm biển.

D. Anh ấy sẽ vẽ cho họ một bản đồ có chỉ đường.

-------

Ta thấy ý này trong câu "I could post a sign at the entrance to the library advertising your course and make a note of the room change", nên chọn C.

Giải pháp của Richard White cho vấn đề thông báo các học sinh của Linda về thay đổi phòng là gì?

Why can't Richard White send students an e-mail?

  • D. The library is not equipped with that kind of technology.
  • A. He doesn't have their e-mails.
  • B. It is not his job.
  • C. He does not have the time.

Dịch đáp án:

189. Tại sao Richard White không thể gửi e-mail cho sinh viên?

A. Anh ấy không có e-mail của họ.

B. Đó không phải là công việc của anh ấy.

C. Anh ấy không có thời gian.

D. Thư viện không được trang bị loại công nghệ đó.

-------

Ta thấy ý này trong câu "Unfortunately, I do not have the emails for all of the students who signed up for your course", nên chọn A.

Vì sao Richard White không thể gửi các học sinh một e-mail?
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉