Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

(144)

  • D. which
  • B. that
  • A. whom
  • C. whose

Trong mệnh đề quan hệ "_____ applied for an interview" bổ nghĩa cho "people", chúng ta cần dùng đại từ quan hệ chỉ con người (vì mệnh đề này đang bổ nghĩa cho "people", và có thể làm chủ ngữ (vì mệnh đề quan hệ này đang thiếu chủ ngữ). Vì vậy, ta chọn "that".

  • Yes, I attended with Jake and Melissa. ‘
  • I’ll visit her next weekend.
  • I was going to shop for groceries.
Dịch đáp án: 28. Bạn có đến hội thảo tuần này không? (A) Tôi sẽ đến thăm cô ấy vào cuối tuần tới. (B) Vâng, tôi đã tham dự cùng Jake và Melissa. (C) Tôi đang định đi mua hàng tạp hóa.

(143)

  • D. chose
  • A. were choosing
  • B. had chosen
  • C. have been chosen

Xét về mặt ý nghĩa thì người đàn ông phải "được chọn" làm một trong những ứng cử viên cuối cùng, chứ không phải người đàn ông "chọn" --> cần dùng thể bị động --> "have been chosen".

(143)

  • I'm too tired to go.
  • He will announce the winner.
  • On a stage would be preferable.
Dịch đáp án: Cuộc thi sẽ được tổ chức ở sân trong hay khán phòng? (A) Trên sân khấu sẽ tốt hơn. (B) Anh ấy sẽ công bố người chiến thắng. (C) Tôi quá mệt để đi.

  • Actually, they were about the same.
  • Yes, the budget proposal is due this Friday.
  • I couldn't figure out how to use this product.
Dịch đáp án: 23. Nhóm của bạn không có cải thiện về số liệu bán hàng so với tháng trước sao? (A) Có, đề xuất ngân sách sẽ đến hạn vào thứ Sáu tuần này. (B) Thực ra, chúng gần giống nhau. (C) Tôi không biết cách sử dụng sản phẩm này.

  • No, we have to order new parts.
  • Yes, a pair of scissors.
  • Won't the event be held tomorrow?
Dịch đáp án: 30. Có thể sửa cái này trong hôm nay được không? (A) Có, một chiếc kéo. (B) Sự kiện sẽ không được tổ chức vào ngày mai à? (C) Không, chúng ta phải đặt mua các bộ phận mới.

(143)

  • A. to invite
  • D. will be inviting
  • B. will invite
  • C. has invited

Chúng ta có cấu trúc "would like + to + động từ nguyên mẫu" có nghĩa là "muốn làm gì đó" --> chọn "to invite".

  • In the master bedroom.
  • To let in some fresh air.
  • Because the store will open next month.
Dịch đáp án: Tại sao bạn lại mở cửa sổ? (A) Để hít thở không khí trong lành. (B) Trong phòng ngủ chính. (C) Bởi vì cửa hàng sẽ mở cửa vào tháng tới.

(142)

  • B. They
  • C. We
  • D. He
  • A. She

Dựa vào ý nghĩa, ta chọn "we".

(142)

  • Let me call Ms. Anderson.
  • I've signed the document.
  • A cardboard box.
Dịch đáp án: 27. Tại sao hàng vẫn chưa tới? (A) Để tôi gọi cho cô Anderson. (B) Tôi đã ký tài liệu. (C) Một hộp các tông.

  • No, there is no room.
  • I'll send the confirmation number.
  • The seat was fairly firm.
Dịch đáp án: 31. Tôi cần xác nhận việc đặt chỗ của bạn. (A) Tôi sẽ gửi số xác nhận. (B) Không, không còn chỗ. (C) Chỗ ngồi khá chắc chắn.

  • A few co-workers.
  • Of course. It's no trouble at all.
  • They booked tickets in advance.
Dịch đáp án: 22. Tôi có thể mượn sách của bạn vài ngày được không? (A) Một vài đồng nghiệp. (B) Tất nhiên. Không có vấn đề gì cả. (C) Họ đã đặt vé trước.

  • No, he's a finance expert.
  • He lives in a studio apartment.
  • Yes, I'll transfer you.
Dịch đáp án: 29. Làm ơn cho tôi nói chuyện với ông Marquez ở bộ phận tài chính được không? (A) Vâng, tôi sẽ chuyển máy cho bạn. (B) Anh ấy sống trong một căn hộ studio. (C) Không, anh ấy là chuyên gia tài chính.

  • I have to leave home before 8:00.
  • I ride my bike or walk.
  • The office on the first floor.
Dịch đáp án: Bạn đi làm mỗi ngày bằng cách nào? (A) Tôi phải rời khỏi nhà trước 8 giờ. (B) Tôi đi xe đạp hoặc đi bộ. (C) Văn phòng ở tầng một.

(142)

  • D. has discovered
  • A. is discovering
  • B. have been discovered
  • C. will discover

Câu này có nghĩa là nhóm sản xuất đã điều chỉnh lại quy trình, và đang nhờ đội đóng gói và lưu kho xem lại. Người này tự tin rằng nhóm sản xuất đã viết quy trình đầy đủ và không có kẽ hở, và đội đóng gói và lưu kho sẽ thấy được điều này trong buổi họp vào ngày 23 tháng 1, một thời điểm trong tương lai. Vì vậy, chọn thì tương lai đơn, "will discover".

  • The dinner was delicious.
  • It's an expensive hobby.
  • I would, for six people.
Dịch đáp án: Bạn có muốn đặt chỗ cho tối nay không? (A) Bữa tối rất ngon. (B) Tôi sẽ làm đặt cho sáu người. (C) Đó là một sở thích đắt tiền.

(141)

  • C. effective
  • A. valid
  • B. working
  • D. strong

Dịch đáp án:

A. valid (adj): có hiệu lực

B. working (v): làm việc

C. effective (adj): hiệu quả

D. strong (adj): mạnh mẽ

-------

Dựa vào ý nghĩa, ta chọn "valid".

(141)

  • Yes, I met him in the office.
  • What time?
  • It's reflected on the surface.
Dịch đáp án: 26. Ngày mai bạn có thể đến văn phòng sớm được không? (A) Nó được phản chiếu trên bề mặt. (B) Vâng, tôi đã gặp anh ấy ở văn phòng. (C) Mấy giờ?
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉