Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

(138)

  • A. divide
  • D. endure
  • B. improve
  • C. devalue

Dịch đáp án:

A. divide (v): chia

B. improve (v): cải thiện

C. devalue (v): phá giá

D. endure (v): chịu đựng

-------

Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn "improve".

  • Light blue would look nice.
  • Yes, we ordered it already.
  • Probably three or four cans.
Dịch đáp án: Loại sơn nào sẽ tốt nhất cho những bức tường này? (A) Có lẽ là ba hoặc bốn lon. (B) Vâng, chúng tôi đã đặt hàng rồi. (C) Màu xanh nhạt sẽ trông rất đẹp.

  • They have all been digitized.
  • I'll inform a store manager.
  • Yes, it's an expense report.
Dịch đáp án: 26. Chúng ta lưu trữ hồ sơ bán hàng của những năm trước ở đâu? (A) Tôi sẽ thông báo cho người quản lý cửa hàng. (B) Vâng, đó là một báo cáo chi phí. (C) Tất cả chúng đều đã được số hóa.

  • We haven't decided on the dates.
  • At Terminal 6.
  • He was a travel agent.
Dịch đáp án: 19. Tại sao lịch trình du lịch vẫn chưa được gửi đi? (A) Tại Nhà ga số 6. (B) Anh ấy là một đại lý du lịch. (C) Chúng tôi chưa quyết định ngày tháng.

  • Consult the manual.
  • It's very kind of you to say so.
  • He's a world-famous sprinter.
Dịch đáp án: 28. Máy in sử dụng loại mực gì? (A) Anh ấy là một vận động viên chạy nước rút nổi tiếng thế giới. (B) Tham khảo hướng dẫn sử dụng. (C) Bạn thật tử tế khi nói như vậy.

  • Have you worked here long?
  • On the second floor.
Dịch đáp án: Bạn có biết phòng nghỉ của nhân viên ở đâu không? (A) Chúng ta sẽ nghỉ giải lao mười phút. (B) Bạn đã làm việc ở đây lâu chưa? (C) Trên tầng hai.

(137)

  • B. Even if
  • C. Even though
  • D. Whenever
  • A. Whether

Dịch đáp án:

A. Whether: liệu rằng

B. Even if: ngay cả khi

C. Even though: mặc dù

D. Whenever: bất cứ khi nào

-------

Dựa vào ý nghĩa, ta chọn "whether".

(137)

  • You're right.
  • Sometime this morning.
  • We will open a new branch.
Dịch đáp án: 23. Không phải bảo tàng đóng cửa vào thứ Hai sao? (A) Vào lúc nào đó sáng nay. (B) Bạn nói đúng. (C) Chúng tôi sẽ mở một chi nhánh mới.

(137)

  • B. Whether
  • A. Either
  • D. Not only
  • C. Rather

Dịch đáp án:

A. Either: hoặc là

B. Whether: cho dù

C. Rather: đúng hơn

D. Not only: không chỉ

-------

Dựa vào nghĩa của câu này và câu trước đó, ta chọn "whether".

  • The park closes before midnight.
  • I won't do that.
  • Between the two buildings.
Dịch đáp án: Chúng tôi sẽ cảm kích nếu bạn không đỗ xe gần lối vào. (A) Công viên đóng cửa trước nửa đêm. (B) Tôi sẽ không làm điều đó. (C) Giữa hai tòa nhà.

  • We don't have to worry about it.
  • She's the chief flight attendant.
  • Who arrived at the airport yesterday?
Dịch đáp án: 18. Chúng ta có đủ xăng để đến sân bay không? (A) Ai đã đến sân bay ngày hôm qua? (B) Chúng ta không phải lo lắng về điều đó. (C) Cô ấy là tiếp viên hàng không trưởng.

(136)

  • C. relevant
  • D. residential
  • B. promoted
  • A. productive

Dịch đáp án:

A. productive (adj): hiệu quả

B. promoted (adj): thăng chức

C. relevant (adj): có liên quan

D. residential (adj): thuộc dân cư

-------

Dựa vào ý nghĩa, ta chọn "residential".

(136)

  • Take a left turn at the corner.
  • Maybe you should contact your professor.
  • We appreciate your punctuality.
Dịch đáp án: 27. Tôi đã không nộp bài tập đúng giờ. (A) Rẽ trái ở góc đường. (B) Chúng tôi đánh giá cao sự đúng giờ của bạn. (C) Có lẽ bạn nên liên hệ với giáo sư của mình.

  • What did you expect?
  • Leave it at the front desk.
  • I'll set the alarm.
Dịch đáp án: 25. Người quản lý mong mọi người sẽ đến trước 7 giờ sáng. (A) Tôi sẽ đặt báo thức. (B) Bạn mong đợi điều gì? (C) Để nó ở quầy lễ tân.

  • They are watching a video.
  • I was sitting there.
  • Yes, she's off duty.
Dịch đáp án: Tại sao đèn trong phòng họp lại tắt? (A) Tôi đang ngồi ở đó. (B) Họ đang xem một đoạn video. (C) Vâng, cô ấy đang nghỉ làm.

(136)

  • B. The conference will be in Houston on May 3 and 4.
  • D. Classes will be held throughout the month of March.
  • A. Guide people in the industry to greatness by joining today.
  • C. Registration for this two-week course will be on November 20.

Dịch đáp án:

A. Hướng dẫn mọi người trong ngành đạt đến sự vĩ đại bằng cách tham gia ngay hôm nay.

B. Hội nghị sẽ diễn ra ở Houston vào ngày 3 và 4 tháng 5.

C. Việc đăng ký khóa học kéo dài hai tuần này sẽ diễn ra vào ngày 20 tháng 11.

D. Các lớp học sẽ được tổ chức trong suốt tháng Ba.

-------

Sau chỗ trống là câu nói đến "2 ngày tham dự hội nghị", vì vậy câu B là câu hợp lý nhất.

  • Where is the exit?
  • I bought the clothes last week.
  • I can give you advice.
Dịch đáp án: 22. Tôi đang gặp khó khăn trong việc chọn đồ để mặc. (A) Tôi đã mua quần áo vào tuần trước. (B) Lối ra ở đâu? (C) Tôi có thể cho bạn lời khuyên.

(135)

  • D. personalized
  • C. personalizing
  • B. personalizes
  • A. personalize

Ta cần một từ có thể bổ nghĩa cho danh từ "service"."Personalizing" và "personalized" đều có thể làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ, tuy nhiên xét về mặt ý nghĩa thì "dịch vụ được cá nhân hoá" hợp lý hơn "dịch vụ cá nhân hoá (cái gì đó khác)" --> chọn "personalized."

(135)
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉