Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
Because our sales representatives meet with high-level clients in the industry, ------- those with a professional manner will be considered for the position.
- D. however
- A. only
- B. moreover
- C. except
Dịch đáp án:
Bởi vì đại diện bán hàng của chúng tôi gặp gỡ các khách hàng cấp cao trong ngành, ------- những người có phong cách chuyên nghiệp sẽ được xem xét cho vị trí này.
Phân tích: Dựa vào nghĩa ta thấy “only” là phù hợp với ngữ cảnh.
Cụm từ “only those” nghĩa là “những người mà” => Đáp án đúng là A.
Dịch câu: Vì đại diện bán hàng của chúng ta sẽ gặp mặt những khách hàng cao cấp trong ngành nên chỉ có những người có phong cách chuyên nghiệp mới được cân nhắc cho vị trí này.
- C. allows
- D. are allowing
- A. did allow
- B. has allowed
- B. will begin
- C. beginning
- A. has began
- D. begun
Only _____ delegates wearing their ID badges will be allowed into the conference venue.
- C. each
- A. those
- B. who
- D. that
Phân tích: Sau ___ là danh từ "delegates", ta cần tìm tính từ hoặc đại từ chỉ định bổ nghĩa cho danh từ này => loại "who""delegates" là danh từ số nhiều nên không thể đi cùng với "each" hay "that"=> chọn A "those"
Dịch câu: Chỉ những đại biểu có đeo huy hiệu nhận dạng mới được cho phép vào trong khu vực hội nghị.
The manufacturing plant that was damaged in the typhoon should ------- its operations later this month.
- A. resumed
- B. be resuming
- C. had resumed
- D. resuming
Phân tích: Resume something – khôi phục lại, bắt đầu lại
Sau should phải là bare-infinitive nên loại các phương án A, C, D. Ở đây là câu bị động nên đáp án sẽ là “should be resuming”.
=> Đáp án đúng là B.
Dịch câu: Nhà máy sản xuất đã hư hại trong cơn bão SẼ vận hành TRỞ LẠI cuối tháng này.
No passengers are allowed on board -------. the aircraft's door has been closed.
- A. that
- D. rather
- C. once
- B. despite
Dịch đáp án:
Không có hành khách nào được phép lên tàu ------- cửa máy bay đã đóng lại.
Phân tích: Chỗ trống đứng trước một mệnh đề nên ta sẽ điền một liên từ để liên kết 2 mệnh đề lại với nhau. Liên từ “once” là hợp với ngữ nghĩa của câu.
Nghĩa của các đáp án:
A. mà, rằng
B. bất chấp (đi với danh từ/cụm danh từ/phân từ)
C. một khi
D. khá, tương đối
=> Đáp án đúng là C.
Dịch câu: Không có hành khách nào được phép lên máy bay một khi cửa của máy bay đã được đóng lại.
Even though Ms. Garcia had a small account at the financial institution, the employee treated her _____ she were a major investor.
- C. as if
- D. provided that
- B. in spite of
- A. rather than
Phân tích: Chỗ trống nằm giữa 2 mệnh đề, nên nó phải là liên từ để có thể nối 2 mệnh đề lại với nhau. Sau đó, dựa vào nghĩa, ta chọn liên từ "as if".
Nghĩa các đáp án còn lại:
A. chứ không phải
B. bất chấp
D. với điều kiện là
Dịch câu: Mặc dù cô Garcia có một tài khoản nhỏ tại viện tài chính đó, nhân viên đối đãi với cô ấy như thể cô ấy là một nhà đầu tư lớn.
The restrooms on the second floor are ------- unavailable because one of the sinks is being replaced.
- A. temporarily
- B. previously
- C. respectively
- D. vitally
Dịch đáp án:
Nhà vệ sinh ở tầng hai ------- không dùng được vì một trong những bồn rửa đang được thay thế.
A. tạm thời
B. trước đây
C. tương ứng
D. sống động
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. tạm thời
B. trước đây
C. tương ứng
D. thiết yếu
=> Đáp án đúng là A “temporarily”.
Dịch câu: Phòng vệ sinh ở tầng hai tạm thời không sử dụng được vì một trong số những chiếc bồn rửa đang được thay thế.
Employees are allowed to use vacation time whenever they want ------- it does not disrupt their assignments.
- B. as well as
- D. so long as
- C. depending on
- A. except for
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. ngoại trừ
B. cũng như
C. phụ thuộc vào
D. miễn là, chỉ cần, với điều kiện là
=> Đáp án đúng là D “so long as”.
Dịch câu: Nhân viên được phép sử dụng thời gian nghỉ bất cứ lúc nào họ muốn, miễn là điều đó không làm gián đoạn việc mà họ được phân công.
- D. Apply for a booth now before they're all taken .
- B. You can sample items as you browse.
- C. You'll have a chance to promote you r food of choice.
- A. Ice creams will not be allowed on the premises.
Dịch đáp án:
A. Kem sẽ không được phép mang vào khuôn viên.
B. Bạn có thể lấy mẫu các mục khi duyệt.
C. Bạn sẽ có cơ hội quảng bá món ăn bạn chọn.
D. Hãy đăng ký gian hàng ngay bây giờ trước khi hết chỗ.
-------
Pro Sports magazine made a name for itself _____ the publication of a series of exclusive interviews with top athletes.
- A. like
- D. with
- C. solve
- B. both
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:
"Tạp chí Pro Sports đã tạo nên tên tuổi của mình.............. sự xuất bản một loạt các cuộc phỏng vấn độc quyền với những vận động viên hàng đầu."
Nghĩa từ:A. like: giống nhưB. both: cả haiC. solve: giải quyếtD. with: với
=> Chọn D "with"
Dịch câu: Tạp chí Pro Sports đã tạo nên tên tuổi của mình với việc xuất bản một loạt các cuộc phỏng vấn độc quyền với những vận động viên hàng đầu.
The non-profit organization released to the press several documents ------- the largest donors and how much they contributed.
- B. detail
- C. details
- D. detailing
- A. detailed
Dịch đáp án:
Tổ chức phi lợi nhuận đã công bố cho báo chí một số tài liệu —-------- các nhà tài trợ lớn nhất và số tiền họ đã đóng góp.
Phân tích: Câu có sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động:
…several documents (which detailed the largest donors and how much they contributed.)
…một vài tài liệu (mà tài liệu này liệt kê chi tiết các nhà tài trợ lớn nhất và họ đã đóng góp được bao nhiêu tiền)
=> Đáp án đúng là D “retailing”.
Dịch: Tổ chức phi lợi nhuận này đã công bố với giới báo chí một số tài liệu ghi chi tiết những người ủng hộ lớn nhất và số tiền mà họ đã đóng góp.
The Green Society is dedicated to ------- public parks and other natural areas for future generations.
- D. inquiring
- A. preserving
- C. escorting
- B. consulting
Dịch đáp án:
A. preserving (v): bảo tồn
B. consulting (v): tư vấn
C. escorting (v): hộ tống
D. inquiring (v): hỏi thăm
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần dựa vào nghĩa sẽ để đưa ra lựa chọn chính xác.
(A) bảo quản/bảo tồn
(B) tư vấn
(C) hộ tống
(D) tìm hiểu
=> Đáp án đúng là A “preserving”.
Dịch câu: Green Society dành tâm huyết BẢO TỒN các công viên công cộng và các khu vực tự nhiên khác cho thế hệ tương lai.
Mr. Burrows was praised for creating _____ user manuals which can be easily understood.
- D. informative
- A. inform
- B. informant
- C. informs
Phân tích: Cụm "_____ user manuals which can be easily understood" là cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ của động từ "creating". Trong cụm danh từ này, danh từ chính của cụm là "manuals". Chỗ trống đứng trước danh từ nên cần bổ nghĩa cho danh từ --> chọn D "informative".
Dịch câu: Ông Burrows đã được khen ngợi vì đã tạo ra những quyển hướng dẫn người dùng cung cấp nhiều thông tin và dễ hiểu.
The car owner submitted ------- evidence of the damage along with a mechanic's report to his insurance company.
- A. photographer
- B. photographically
- C. photographic
- D. photogenic
Dịch đáp án:
Chủ xe đã nộp bằng chứng ------- về thiệt hại cùng với báo cáo của thợ cơ khí cho công ty bảo hiểm của anh ta.
Phân tích: Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "evidence".
Tính từ "photographic": bằng hình ảnh, thuộc về hình cảnh.
Tính từ "photogenic": ăn ảnh.
=> Ta thấy “photographic” là phù hợp về nghĩa nên chọn C.
Dịch câu: Chủ chiếc xe đã nộp lại chứng cứ bằng hình ảnh về hư hại cùng với một báo cáo sửa chữa tới công ty bảo hiểm của người đó.
The company's new software for online banking is ------- with most smartphone models.
- B. extensive
- A. tangible
- C. mechanical
- D. compatible
Dịch đáp án:
A. tangible (adj): hữu hình
B. extensive (adj): rộng rãi
C. mechanical (adj): cơ khí
D. compatible (adj): tương thích
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. hữu hình, rõ ràng
B. bao quát
C. cơ khí
D. tương thích
=> Đáp án đúng là D “compatible”.
Dịch câu: Phần mềm ngân hàng trực tuyến mới của công ty tương thích với hầu hết các mẫu điện thoại thông minh.
- D. with
- A. to
- B. for
- C. from
-------, the cabin will be rented out for the entire month, but the owner would agree to four weekly rentals instead.
- C. Ideally
- B. Absolutely
- A. Reluctantly
- D. Mutually
Dịch đáp án:
-------, cabin sẽ được cho thuê cả tháng, nhưng thay vào đó người chủ sẽ đồng ý thuê bốn tuần.
A. Miễn cưỡng
B. Chắc chắn rồi
C. Lý tưởng nhất
D. Tương hỗ
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. miễn cưỡng
B. hoàn toàn
C. lý tưởng
D. lẫn nhau
=> Đáp án đúng là C “ideally”.
Dịch câu: Lý tưởng nhất thì căn buồng sẽ được thuê theo tháng, nhưng thay vào đó, chủ nhà sẽ đồng ý cho thuê theo từng đợt bốn tuần.