Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
The home's sale becomes------- when the official document is recorded at the county office.
- C. finals
- A. finally
- D. final
- B. finalize
Dịch đáp án:
Việc bán nhà trở nên ------- khi tài liệu chính thức được ghi lại tại văn phòng quận.
Phân tích: Khi chỗ trống đứng sau động từ “to be” (are, was, were, is,...) hay các linking verb (như look, become, remain,...) thì ta sẽ điền một tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ đó.
=> Đáp án đúng là D “final”.
Dịch câu: Việc bán nhà hoàn thành khi văn bản chính thức được lưu trữ tại văn phòng quận.
Prior to a viewing by potential buyers, the real estate agent makes sure the home is _____.
- B. presenting
- D. present
- A. presentation
- C. presentable
Phân tích: Sau tobe có thể điền một danh từ (A) hoặc tính từ (C). Tuy nhiên đáp án A có nghĩa là việc xuất trình nên không hợp ngữ cảnh. => chọn tính từ “presentable”.
Dịch câu: Trước khi để cho những người mua tiềm năng xem nhà, đại lý bất động sản đảm bảo chắc chắn rằng ngôi nhà còn sạch đẹp.
The company was under investigation after several former employees made allegations of unfair-------.
- A. compositions
- C. momentums
- D. practices
- B. assurances
Dịch đáp án:
Công ty đang bị điều tra sau khi một số nhân viên cũ đưa ra cáo buộc ------- không công bằng.
A. sáng tác
B. đảm bảo
C. động lượng
D. hành vi
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. sự hợp thành/sự sáng tác
B. sự khẳng định, bảo hiểm
C. động lượng
D. thực hành, thực tế, hành động
=> Đáp án đúng là D “practices”.
Dịch câu: Công ty đã bị điều tra sau khi có một số nhân viên cũ đưa ra luận điệu rằng có những hành động đối xử không công bằng.
Environmentalists were pleased with the community's ------- in increasing recycling in the area.
- B. cooperation
- C. allocation
- D. separation
- A. indifference
Dịch đáp án:
A. indifference (n): thờ ơ, lãnh đạm
B. cooperation (n): hợp tác
C. allocation (n): phân bổ
D. separation (n): tách ra
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. sự lãnh đạm, thờ ơ, dửng dưng
B. hợp tác
C. sự phân bổ, chỉ định
D. sự chia cách
=> Đáp án đúng là B “cooperation”.
Dịch câu: Các nhà môi trường học hài lòng với sự phối hợp của cộng đồng trong việc tăng cường tái chế tại khu vực.
Brandy can make withdrawals from any Salis Bank branch, but she usually visits the ------- one.
- A. closing
- D. closest
- B. closely
- C. closure
Dịch đáp án:
Brandy có thể rút tiền từ bất kỳ chi nhánh nào của Ngân hàng Salis, nhưng cô ấy thường đến chi nhánh -------.
Phân tích: Mạo từ "the" kết hợp với danh từ "one" cho thấy cần điền một tính từ dạng so sánh nhất vào chỗ trống.
Cấu trúc: the adj-EST +N = tính từ đuôi EST + danh từ
=> Đáp án đúng là D “closest”.
Dịch câu: Brandy có thể rút tiền từ bất cứ chi nhánh nào của ngân hàng Salis, nhưng cô ấy thường đi đến ngân hàng gần nhất.
Fritz Center, the venue _____ hosts the film industry's awards banquet, is undergoing an ambitious expansion project.
- A. that
- D. even
- C. what
- B. where
Phân tích: "_____ hosts the film industry's awards banquet" là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ "venue". Chúng ta cần điền đại từ quan hệ có thể đóng vai trò chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ này --> chọn đáp án A "that".
Dịch câu: Fritz Center, địa điểm tổ chức buổi tiệc trao giải của ngành phim ảnh, đang trải qua một dự án mở rộng đầy tham vọng.
A gate agent at the airport announced a flight ------- caused by severe weather at the destination.
- D. cancel
- A. canceling
- C. cancellation
- B. cancels
Phân tích: Trong 4 phương án thì chỉ có danh từ là phương án khả thi. Danh từ ghép “Flight cancellation”: sự hủy chuyến bay.
Flight cancellation which is caused by severe weather at the destination = sự hủy chuyến bay mà được gây ra do thời tiết khắc nghiệt tại điểm đến.
=> Đáp án đúng là C.
Dịch câu: Một nhân viên cửa tại sân bay thông báo hủy chuyến bay do thời tiết khắc nghiệt tại đích đến.
Ms. Stevenson contacted the real estate agent ------- name and phone number appeared on the advertisement.
- B. which
- D. who
- C. whose
- A. what
Dịch đáp án:
Bà Stevenson đã liên hệ với đại lý bất động sản ------- tên và số điện thoại xuất hiện trên quảng cáo.
Phân tích: Vì sau chỗ trống là hai danh từ nên chỉ có thể điền đại từ quan hệ "whose" vào chỗ trống. Sau which và who là động từ thường, sau what có thể là một mệnh đề khuyết tân ngữ hoặc một động từ ở dạng "to V".
=> Đáp án đúng là C.
Dịch câu: Cô Stevenson đã liên hệ với đại lý bất động sản, người mà có tên và số điện thoại ghi trên quảng cáo.
Joggers are asked to keep to the right side of the path, as _____ cyclists will need space to pass on the left.
- B. each
- C. much
- D. either
- A. many
Phân tích: Sau chỗ trống là một danh từ số nhiều (cyclists) nên ta chỉ có thể chọn "many".
Dịch câu: Những người chạy bộ được yêu cầu chạy ở bên phải đường vì rất nhiều những người đi xe đạp sẽ cần vượt qua ở bên trái.
------- the volleyball tournament is held indoors or outdoors depends heavily on the weather forecast for that day.
- D. Whereas
- B. Although
- C. Whether
- A. Because
Dịch đáp án:
------- giải bóng chuyền được tổ chức trong nhà hay ngoài trời phụ thuộc nhiều vào dự báo thời tiết ngày hôm đó.
Phân tích: Trong 4 phương án thì chỉ có Whether mới hình thành được mệnh đề danh ngữ “whether the volleyball tournament is held indoors or outdoors” và mệnh đề này đóng vai trò như một danh từ và làm chủ ngữ cho cả câu.
=> Đáp án đúng là C “whether”.
Dịch câu: Việc giải đấu bóng chuyền sẽ được tổ chức trong nhà hay ngoài trời phụ thuộc nhiều vào dự báo thời tiết của ngày hôm đó.
To ------- the monthly payment for the mortgage, Mr. Tyler would need a substantial salary increase.
- D. afford
- B. suppose
- A. admit
- C. convene
Dịch đáp án:
A. admit (v): thừa nhận
B. suppose (v): giả sử
C. convene (v): triệu tập
D. afford (v): đủ khả năng
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. thừa nhận
B. dự định
C. triệu tập
D. có thể chi trả được
=> Đáp án đúng là D “afford”.
Dịch câu: Để có thể chi trả được việc thanh toán hàng tháng cho khoản thế chấp, anh Tyler sẽ cần phải được tăng thật nhiều lương.
To combat mental illness, the clinic will take a more comprehensive ------- than it did in the past.
- B. approached
- D. approachable
- C. approach
- A. approachably
Dịch đáp án:
Để chống lại bệnh tâm thần, phòng khám sẽ thực hiện một —------ toàn diện hơn so với trước đây.
Phân tích: Cần điền một danh từ vào chỗ trống sau mạo từ "a" và tính từ so sánh hơn "more comprehensive".
=> Đáp án đúng là C “approach”.
Dịch câu: Để chống lại bệnh tâm thần, phòng khám này sẽ thực hiện một cách tiếp cận toàn diện hơn nó đã thực hiện trước đó.
Mr. Hicks _____ seating near the stage in the concert hall for important clients.
- A. cooperated
- B. entertained
- C. loosened
- D. reserved
Dịch đáp án:
A. cooperated (v): hợp tác
B. entertained (v): giải trí
C. loosened (v): nới lỏng
D. reserved (v): dành riêng
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
=> Đáp án đúng là D “reserved”.
Dịch câu: Mr. Hicks đã đặt trước những chiếc ghế gần sân khấu của phòng hòa nhạc cho những vị khách quan trọng.
Mr. Brannon can assemble the shelves for the booth ------- as long as he has a set of tools.
- D. his own
- C. him
- B. himself
- A. his
Dịch đáp án:
Ông Brannon có thể —---- lắp ráp các kệ cho gian hàng miễn là ông có một bộ dụng cụ.
Phân tích: Câu đã có đủ thành phần cần thiết, vậy chỉ cần thêm một trạng từ vào chỗ trống để bổ sung thêm ý nghĩa cho câu. Đại từ phản thân "himself" có thể là một tân ngữ hoặc một trạng ngữ.
=> Đáp án đúng là B.
Dịch câu: Anh Brannon có thể tự mình lắp ráp các giá đựng cho các kệ hàng, miễn lã anh ta có một bộ dụng cụ.
After the tellers at Stewart Bank underwent extensive training, they treated the customers -------.
- C. most courteous
- D. courtesy
- A. more courteously
- B. courteous
Phân tích: Khi chỗ trống đứng đầu câu hoặc cuối câu thì thường sẽ điền một trạng từ như trong ví dụ sau:
E.g. Participants arriving late are asked to enter the training seminar quietly.
Những người tham gia đến trễ được yêu cầu bước vào buổi hội thảo đào tạo một cách NHẸ NHÀNG/YÊN LẶNG.
Tương tự chọn được A. Trạng từ courteously bổ nghĩa cho động từ “treat – cư xử, đối đãi”.
Dịch câu: Sau khi các thu ngân tại Stewart Bank trải qua huấn luyện chuyên sâu, họ đối đãi khách hàng NHÃ NHẶN HƠN.
To make the tour accessible to Spanish speakers, the language _____ plans to provide translation services.
- C. interpreting
- A. interpreted
- D. interpreter
- B. to interpret
Phân tích: Trong mệnh đề sau dấu phẩy, động từ chính của mệnh đề là "plans", vì vậy chủ ngữ là "the language _____". Chủ ngữ này chưa có danh từ chính, nên ta cần điền danh từ chính vào đây. Ta thấy chỉ có "interpreter" - người phiên dịch là danh từ => chọn A.
Dịch câu: Để làm cho tour du lịch có thể tiếp cận được với người nói tiếng Tây Ban Nha, thông dịch viên dự định sẽ cung cấp các dịch vụ phiên dịch.
The York Foundation is an organization that has been supporting ------- in medical technology for the past decade.
- B. advanced
- C. advances
- D. advancing
- A. to advance
Dịch đáp án:
Quỹ York là một tổ chức đã và đang hỗ trợ ------- trong công nghệ y tế trong thập kỷ qua.
Phân tích: Cần điền một danh từ làm tân ngữ cho ngoại động từ "supporting".
=> Đáp án đúng là C “advances”.
Dịch câu: York Foundation là một tổ chức đã ủng hộ những tiến bộ trong công nghệ y học trong suốt thập kỷ qua.
Please do not use metal utensils when cooking with the pan ------- its surface doesn't get scratched.
- B. in order to
- C. while
- A. since
- D. so that
Dịch đáp án:
A. since: kể từ khi
B. in order to: để
C. while: trong khi
D. so that: để mà
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. vì/kể từ
B. nhằm, để (in order to không đứng trước mệnh đề => loại đáp án này)
C. trong khi
D. để cho
=> Đáp án đúng là D “so that”.
Dịch câu: Vui lòng không dùng vật dụng kim loại khi nấu ăn với chiếc chảo này để cho bề mặt của nó không bị xước.