Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
------- buildings in a neighborhood can lead to a net loss of property values for nearby homeowners.
- B. Mandatory
- A. Fertile
- D. Compliant
- C. Vacant
Dịch đáp án:
A. Fertile (adj): màu mỡ
B. Mandatory (adj): bắt buộc
C. Vacant (adj): trống
D. Compliant (adj): tuân thủ
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. màu mỡ
B. bắt buộc
C. trống
D. phù hợp với
=> Đáp án đúng là C “vacant”.
Dịch câu: Những tòa nhà bỏ trống ở vùng lân cận có thể dẫn đến việc giá trị của tài sản của các chủ nhà ở gần đó bị giảm.
The memo sent by Mr. Lee addressed a few ------- that were discovered during the quarterly inspection.
- C. issues
- A. issuing
- D. issued
- B. issue
Dịch đáp án:
Bản ghi nhớ được ông Lee gửi đề cập đến một vài —---- đã được phát hiện trong cuộc kiểm tra hàng quý.
Phân tích: “a few + danh từ đếm được số nhiều” - một vài
Lưu ý cụm từ hay gặp “address a issue” - giải quyết một vấn đề
=> Đáp án đúng là C “issues”.
Dịch câu: Bản ghi nhớ được gửi bởi ông Lee đã bàn về một số vấn đề được phát hiện trong kỳ kiểm tra hàng quý.
Through his extensive research into acquiring language skills, Dr. Harvey Ward has proven ------- to be a leader in the field .
- A. he
- B. his
- C. himself
- D. him
Phân tích: Cấu trúc “prove yourself (to be) something – cho những người khác thấy bạn là một loại người đặc biệt nào đó”
Yourself trong cấu trúc sẽ thay đổi tùy theo chủ ngữ của câu. Trong câu này chủ ngữ đang là ông Tiến sĩ “Harvey Ward” nên chuyển thành "himself".
=> Đáp án đúng là C “himself”.
Dịch câu: Qua các nghiên cứu chuyên sâu về việc lĩnh hội các kỹ năng ngôn ngữ, Tiến sĩ Harvey Ward đã chứng tỏ BẢN THÂN MÌNH là một người dẫn đầu trong lĩnh vực.
A sturdy support beam was added to the first story of the building for _____ reasons.
- C. structure
- B. structurally
- A. structures
- D. structural
Phân tích: Ta thấy trước chỗ trống có giới từ "for" --> sau giới từ là một cụm danh từ --> "_____ reasons" là một cụm danh từ. Cụm danh từ này đã có danh từ chính (reasons), vì vậy từ trước đó phải là từ bổ nghĩa cho danh từ chính này --> "structure" hoặc "structural". Dựa vào nghĩa, ta chọn "structural".
Dịch câu: Một trụ đỡ vững chắc đã được thêm vào tầng một của toà nhà vì lý do liên quan đến cấu trúc.
According to the physician, Ms. Oliver's pain ------- within two hours of taking the medication.
- D. should alleviate
- C. is alleviating
- A. alleviated
- B. will be alleviated
Dịch đáp án:
Theo bác sĩ, cơn đau của cô Oliver ------- trong vòng hai giờ sau khi uống thuốc.
Phân tích: Vì alleviate là ngoại động từ, mang nghĩa "làm dịu" nên trong trường hợp chủ ngữ là "cơn đau" thì động từ này phải ở dạng bị động.
=> Đáp án đúng là B “will be alleviated”.
Dịch câu: Theo bác sĩ, cơn đau của cô Oliver sẽ được xoa dịu trong vòng hai giờ sau khi uống thuốc.
Everyone is in favor of shortening working hours, but _____ the president approves the change, nothing will happen.
- D. because
- A. without
- C. yet
- B. until
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:
"Mọi người đều ủng hộ việc rút ngắn giờ làm việc, nhưng ........... chủ tịch duyệt sự thay đổi, sẽ không có gì xảy ra cả."
Nghĩa từ:A. without: nếu không cóB. until: cho đến khiC. yet: cho đến bây giờD. because: bởi vì
=> Chọn B "until"
Dịch câu: Mọi người đều ủng hộ việc rút ngắn giờ làm việc, nhưng cho đến khi chủ tịch duyệt thay đổi này, sẽ không có gì xảy ra cả.
The best method for improving the ------- of your home at little cost is giving the exterior a fresh coat of paint.
- A. privacy
- D. location
- B. appearance
- C. control
Dịch đáp án:
Phương pháp tốt nhất để cải thiện ------- ngôi nhà của bạn với chi phí thấp là sơn lại bên ngoài một lớp sơn mới.
A. quyền riêng tư
B. ngoại hình
C. kiểm soát
D. vị trí
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. sự riêng tư
B. ngoại hình/vẻ bề ngoài
C. sự kiểm soát
D. địa điểm
=> Đáp án đúng là B “appearance”.
Dịch câu: Phương pháp tốt nhất để cải thiện vẻ ngoài của căn nhà bạn mà với chi phí thấp là khoác lên phần bên ngoài một màu tươi mát.
Due to a------- in his political position, the senator no longer supported the proposed law on immigration.
- B. compliment
- C. shortage
- A. shift
- D. description
Dịch đáp án:
A. shift (n): sự dịch chuyển
B. compliment (n): khen ngợi
C. shortage (n): thiếu hụt
D. description (n): mô tả
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. sự thay đổi
B. lời khen
C. sự thiếu hụt
D. mô tả
=> Đáp án đúng là A “shift”.
Dịch câu: Vì có sự thay đổi trong vị thế chính trị của mình, Thượng nghị sĩ đã không còn ủng hộ luật di trú được đề xuất.
Please be seated according to the ------- name cards that have been placed on each table.
- C. personalize
- A. personalizes
- B. personalizing
- D. personalized
Dịch đáp án:
Vui lòng ngồi theo đúng thẻ tên —-------- đã được đặt trên mỗi bàn.
Phân tích: Cần điền một phân từ bổ nghĩa cho danh từ "name cards". Phân từ "personalizing" có nghĩa là có tính cá nhân hóa, thực hiện việc cá nhân hóa nên không hợp ngữ cảnh. Phân từ "personalized" có nghĩa bị động, tức là thẻ tên được cá nhân hóa (ghi tên riêng từng người) nên phù hợp ngữ cảnh của câu.
=> Đáp án đúng là D “personalized”.
Dịch câu: Vui lòng ngồi theo thẻ tên định danh đã được đặt tại mỗi bàn.
Landlords are required to _____ with the regulations set by the Regional Department of Safe Housing.
- B. comply
- A. reinforce
- D. interfere
- C. fulfill
Dịch đáp án:
A. reinforce (v): củng cố
B. comply (v): tuân thủ
C. fulfill (v): thực hiện
D. interfere (v): can thiệp
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
Dịch câu: Những người cho thuê nhà được yêu cầu phải tuân theo luật lệ được đề ra bởi bộ phận An ninh nhà ở địa phương.
In order to be eligible for this position, you must have at least five years of experience in the insurance-------.
- B. figure
- D. description
- A. preservation
- C. industry
Dịch đáp án:
A. preservation (n): sự bảo tồn
B. figure (n): con số
C. industry (n): công nghiệp
D. description (n): sự mô tả
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần dựa vào nghĩa sẽ để đưa ra lựa chọn chính xác.
(A) sự bảo quản, bảo tồn
(B) hình vẽ minh họa
(C) ngành nghề
(D) sự mô tả
=> Đáp án đúng là C “industry”.
Dịch câu: Để đủ điều kiện cho vị trí này, bạn phải có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm trong NGÀNH bảo hiểm.
The main activity performed at the workshop required team members to ------- with each other.
- B. oversee
- C. shrink
- A. cooperate
- D. encounter
Dịch đáp án:
Hoạt động chính được thực hiện tại hội thảo yêu cầu các thành viên trong nhóm phải ------- với nhau.
A. hợp tác
B. giám sát
C. co lại
D. chạm trán
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. phối hợp
B. giám sát
C. co lại
D. đối mặt, chạm trán
=> Đáp án đúng là A “cooperate”.
Dịch câu: Hoạt động chính tại buổi hội thảo yêu cầu các thành viên của nhóm phải phối hợp với nhau.
For the payment _____ last week, the necessary state and federal taxes must be paid by the recipient.
- C. remitting
- A. was remitted
- D. to remit
- B. remitted
Phân tích: Chúng ta chọn "remitted" vì nó là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ "which was remitted". Mệnh đề quan hệ này bổ nghĩa cho danh từ "payment".
=> Đáp án đúng là B.
Dịch câu: Đối với khoản thanh toán được chuyển khoản vào tuần trước, thuế bang và liên bang cần thiết phải được trả bởi người nhận.
------- joined Vince's Gym, Mr. Pinter could attend group classes and health counseling sessions for free.
- C. To have
- A. Being
- D. To be
- B. Having
Dịch đáp án:
------- tham gia phòng tập thể dục của Vince, ông Pinter có thể tham gia các lớp học nhóm và các buổi tư vấn sức khỏe miễn phí.
Phân tích: Câu sử dụng rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ.
Because he has joined Vince’s Gym = having joined Vince’s Gym.
Do 2 vế cùng chủ ngữ và động từ đang ở dạng chủ động nên ta chuyển về dạng Ving.
=> Đáp án đúng là B “having”.
Dịch câu: Vì đã tham gia câu lạc bộ thể hình Vince's, ông Pinter có thể tham gia các lớp theo nhóm và các buổi tư vấn sức khỏe miễn phí.
The National Health Organization reported on the ------- cases of the disease.
- C. confirm
- B. confirms
- A. confirmation
- D. confirmed
Phân tích: Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "cases" => chọn D “confirmed”.
Dịch câu: Tổ chức Y tế Quốc gia đã báo cáo những trường hợp bệnh được xác nhận.
As a ------ - for making contracts with a lot of new clients, Mr. Skinner was given additional vacation days.
- B. progress
- D. routine
- C. solution
- A. reward
Dịch đáp án:
Là một ------ - vì đã ký được hợp đồng với nhiều khách hàng mới, ông Skinner đã được cho thêm những ngày nghỉ phép.
A. phần thưởng
B. tiến bộ
C. giải pháp
D. thói quen
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. phần thưởng
B. sự tiến bộ
C. giải pháp
D. thói quen hằng ngày
=> Đáp án đúng là A “reward”.
Dịch câu: Như một phần thưởng vì có được hợp đồng với rất nhiều khách hàng mới, anh Skinner đã được hưởng thêm ngày nghỉ phép.
The monthly staff dinners give employees from different departments the chance to interact with _____ on a personal level.
- B. neither
- C. every
- A. other
- D. each other
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
Cần điền một đáp án phù hợp về nghĩa và ngữ pháp. Đáp án B và C không hợp nghĩa, đáp án A để phù hợp thì phải ở dạng số nhiều (others).
Dịch câu: Những bữa ăn dành cho nhân viên hàng tháng mang đến cho các nhân viên từ những bộ phận khác nhau cơ hội để tương tác ở mức độ cá nhân.
------- the outdated equipment is replaced with state-of-the-art machinery, productivity will more than double.
- A. Whether
- D. Momentarily
- B. Later
- C. When
Dịch đáp án:
A. Whether: liệu rằng
B. Later: sau này
C. When: khi
D. Momentarily: trong giây lát
Phân tích; Đây là câu về từ vựng nên cần dựa vào nghĩa sẽ để đưa ra lựa chọn chính xác.
A. liệu
B. sau này, sau đó
C. khi
D. chỉ một chút nữa, rất nhanh, rất sớm thôi
=> Đáp án đúng là C “when”.
Dịch câu: Khi thiết bị lỗi thời được thay thế bởi máy móc hiện đại, năng suất sẽ tăng lên hơn gấp đôi.