Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

(135)

  • D. inquiry
  • A. submission
  • B. placement
  • C. review

Dịch đáp án:

A. submission (n): sự đệ trình

B. placement (n): vị trí

C. review (n): xem lại

D. inquiry (n): sự hỏi

-------

The supervisor allowed Mr. Martin to take three additional vacation days because of his ------- achievement.

  • A. no later
  • C. identical
  • B. noteworthy
  • D. satisfied
Dịch đáp án: Người giám sát cho phép ông Martin nghỉ thêm ba ngày vì thành tích ------- của ông. A. không muộn hơn B. đáng chú ý C. giống nhau D. hài lòng Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. không giới hạn B. đáng chú ý, nổi bật C. giống nhau D. hài lòng => Đáp án đúng là B “noteworthy”. Dịch câu: Giám sát viên đã cho phép anh Martin dùng thêm 3 ngày nghỉ vì thành tựu nổi bật của anh ấy.

  • A. secure
  • C. ensure
  • D. warrant
  • B. affect

Dịch đáp án:

A. secure (v): bảo vệ

B. affect (v): ảnh hưởng

C. ensure (v): bảo đảm

D. warrant (v): biện minh

-------

The non-profit organization released to the press several documents ------- the largest donors and how much they contributed.

  • C. details
  • B. detail
  • D. detailing
  • A. detailed
Dịch đáp án: Tổ chức phi lợi nhuận đã công bố cho báo chí một số tài liệu —-------- các nhà tài trợ lớn nhất và số tiền họ đã đóng góp. Phân tích: Câu có sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: …several documents (which detailed the largest donors and how much they contributed.) …một vài tài liệu (mà tài liệu này liệt kê chi tiết các nhà tài trợ lớn nhất và họ đã đóng góp được bao nhiêu tiền) => Đáp án đúng là D “retailing”. Dịch: Tổ chức phi lợi nhuận này đã công bố với giới báo chí một số tài liệu ghi chi tiết những người ủng hộ lớn nhất và số tiền mà họ đã đóng góp.

(138)

  • A. for
  • B. during
  • D. after
  • C. with

Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn "for".

Rather than decorating each conference room -------, the owner of Norris Hall bought furnishings in bulk and gave the spaces the same appearance.

  • A. differing
  • C. differently
  • D. differs
  • B. difference
Phân tích: Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "decorating" => chọn C “differently”. Dịch câu: Thay vì trang trí từng phòng hội nghị theo cách khác nhau, chủ tòa nhà Norris đã mua sỉ đồ nội thất và tạo cho các căn phòng vẻ bề ngoài giống hệt nhau.

Participants who are taking part in the half- day historical tour should be at the meeting point------- than 7:45 A.M .

  • B. particularly
  • A. as for
  • D. no later
  • C. whenever
Dịch đáp án: Những người tham gia chuyến tham quan lịch sử kéo dài nửa ngày nên có mặt tại điểm hẹn------- 7:45 sáng. A. đối với B. đặc biệt C. bất cứ khi nào D. không muộn hơn Phân tích: Cấu trúc “no later than + mốc thời gian” = không muộn hơn thời gian đó. A. về (một vấn đề nào đó) B. đặc biệt C. bất cứ khi nào D. không muộn hơn => Đáp án đúng là D “no later”. Dịch câu: Những người tham gia chuyến tham quan di tích lịch sử nửa ngày nên có mặt tại điểm hẹn không muộn hơn 7:45 sáng.

(134)

  • B. section
  • A. fraction
  • D. total
  • C. division

Dịch đáp án:

A. fraction (n): phần nhỏ

B. section (n): phần

C. division (n): sự chia ra

D. total (n): tổng cộng

-------

Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn "fraction".

  • A. We are thinking of dropping such items from our product list.
  • B. We may need to increase the shipping and handling cost.
  • D. Because of this, we have temporarily suspended the shipping of accessories and other fragile items.
  • C. An added insurance cost for such items has been suggested.

Dịch đáp án:

A. Chúng tôi đang nghĩ đến việc loại bỏ những mặt hàng đó khỏi danh sách sản phẩm của mình.

B. Chúng tôi có thể cần tăng chi phí vận chuyển và xử lý.

C. Chi phí bảo hiểm bổ sung cho những hạng mục đó đã được đề xuất.

D. Vì lý do này, chúng tôi đã tạm thời đình chỉ việc vận chuyển các phụ kiện và các mặt hàng dễ vỡ khác.

-------

-------, the cabin will be rented out for the entire month, but the owner would agree to four weekly rentals instead.

  • D. Mutually
  • C. Ideally
  • A. Reluctantly
  • B. Absolutely
Dịch đáp án: -------, cabin sẽ được cho thuê cả tháng, nhưng thay vào đó người chủ sẽ đồng ý thuê bốn tuần. A. Miễn cưỡng B. Chắc chắn rồi C. Lý tưởng nhất D. Tương hỗ Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. miễn cưỡng B. hoàn toàn C. lý tưởng D. lẫn nhau => Đáp án đúng là C “ideally”. Dịch câu: Lý tưởng nhất thì căn buồng sẽ được thuê theo tháng, nhưng thay vào đó, chủ nhà sẽ đồng ý cho thuê theo từng đợt bốn tuần.

(137)

  • D. And if symptoms persist for more than ten days, consult a physician.
  • B. Children should take Citrusine for Kids instead.
  • C. The packets look like candy and may pose problems.
  • A. The medication may cause serious side effects if not taken properly.

Dịch đáp án:

A. Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng nếu không dùng đúng cách.

B. Thay vào đó, trẻ em nên dùng Citrusine for Kids.

C. Các gói trông giống như kẹo và có thể gây ra vấn đề.

D. Và nếu các triệu chứng kéo dài hơn mười ngày, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

-------

Đáp án D là hợp nghĩa với đoạn văn này nhất.Lưu ý: câu B không hợp lý là vì:Câu trước đó chỉ nói rằng "để xa tầm tay trẻ em", vì thông thường thuốc hoặc bao bì đựng thuốc có thể gây nguy hiểm cho trẻ em, chứ không hàm ý là trẻ em có uống được thuốc này hay không.Câu B nói rằng, trẻ em THAY VÀO ĐÓ nên uống "Citrusine dành cho Trẻ Em", nghĩa là đang có ý tương phản với câu trước đó. Nhưng câu trước đó không có ý tương phản gì cả. Vì vậy không chọn B được.

------- buildings in a neighborhood can lead to a net loss of property values for nearby homeowners.

  • B. Mandatory
  • C. Vacant
  • D. Compliant
  • A. Fertile
Dịch đáp án: A. Fertile (adj): màu mỡ B. Mandatory (adj): bắt buộc C. Vacant (adj): trống D. Compliant (adj): tuân thủ Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. màu mỡ B. bắt buộc C. trống D. phù hợp với => Đáp án đúng là C “vacant”. Dịch câu: Những tòa nhà bỏ trống ở vùng lân cận có thể dẫn đến việc giá trị của tài sản của các chủ nhà ở gần đó bị giảm.

Patients should call the emergency line immediately if they experience ------- changes in temperature.

  • B. contemporary
  • A. sudden
  • D. reasonable
  • C. ideal
Dịch đáp án: Bệnh nhân nên gọi đường dây cấp cứu ngay lập tức nếu họ thấy nhiệt độ thay đổi—-----. A. đột ngột B. đương đại C. lý tưởng D. hợp lý Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. đột ngột B. tạm thời C. lý tưởng D. hợp lý => Đáp án đúng là A “sudden”. Dịch câu: Bệnh nhân cần gọi vào đường dây khẩn cấp ngay lập tức nếu họ trải qua những thay đổi đột ngột về nhiệt độ (cơ thể).

(133)

  • B. We even have a dog park for that furry companion of yours.
  • D. Hurry before the season is over and the promotion is finished.
  • A. The pools are the best place to stay.
  • C. The chefs are top notch and the food is second to none.

Dịch đáp án:

A. Hồ bơi là nơi tốt nhất để ở.

B. Chúng tôi thậm chí còn có một công viên dành cho chó dành cho người bạn đồng hành đầy lông của bạn.

C. Các đầu bếp đều đỉnh cao và đồ ăn thì không ai sánh kịp.

D. Hãy nhanh tay trước khi mùa giải kết thúc và khuyến mãi kết thúc.

-------

Toàn bộ đoạn này đều đang giới thiệu những gì mà công viên nước này có trong khuôn viên. Câu này giới thiệu rằng công viên nước này có cả công viên cho cún cưng.

  • A. increasing
  • D. increases
  • C. were increased
  • B. have increased

This year's award winner, Cheryl Garner, taught basic first aid skills to students and adults ------- the region.

  • B. throughout
  • C. during
  • D. toward
  • A. between
Dịch đáp án: Người đoạt giải năm nay, Cheryl Garner, đã dạy các kỹ năng sơ cứu cơ bản cho học sinh và người lớn —---- khu vực. A. giữa B. trong suốt C. trong thời gian D. hướng tới Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. giữa (hai đối tượng nào đó) B. trên khắp C. trong suốt D. hướng đến => Đáp án đúng là B “throughout”. Dịch câu: Người thắng giải năm nay, Cheryl Garner, đã dạy những kỹ năng sơ cứu cơ bản cho học sinh và người lớn trên khắp khu vực này.

(136)

  • A. refreshing
  • D. refresh
  • C. refreshes
  • B. refreshed

Chỗ trống sau động từ "feel" --> chọn tính từ --> còn "refreshing" và "refreshed", vì động từ V-ing và V3/V-ed có khả năng làm tính từ.Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn V3/V-ed "refreshed": cảm thấy được làm tươi mới = cảm thấy tươi mới.

Weekly ------- of the facility help to ensure that minor maintenance issues are discovered and resolved early.

  • A. investigations
  • C. investigative
  • B. investigated
  • D. investigates
Dịch đáp án: ------- hàng tuần về cơ sở vật chất giúp đảm bảo rằng các vấn đề bảo trì nhỏ được phát hiện và giải quyết sớm. Phân tích: Cần điền một danh từ giữa tính từ "weekly" và giới từ "of", để ý thấy động từ “help” phía sau đang chia ở dạng số nhiều nên chủ ngữ ở dạng số nhiều, do đó chọn A “investigations”. Dịch câu: Việc kiểm tra thiết bị hàng tuần giúp đảm bảo chắc chắn rằng những vấn đề nhỏ về bảo dưỡng sớm được phát hiện và giải quyết.
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉