Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

  • C. spending
  • B. to spend
  • D. spent
  • A. spend

(141)

  • C. Additionally
  • D. Therefore
  • A. Actually
  • B. However

Dựa vào nghĩa của câu này và câu trước đó, ta chọn "addtionally".

The home's sale becomes------- when the official document is recorded at the county office.

  • D. final
  • A. finally
  • B. finalize
  • C. finals
Dịch đáp án: Việc bán nhà trở nên ------- khi tài liệu chính thức được ghi lại tại văn phòng quận. Phân tích: Khi chỗ trống đứng sau động từ “to be” (are, was, were, is,...) hay các linking verb (như look, become, remain,...) thì ta sẽ điền một tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ đó. => Đáp án đúng là D “final”. Dịch câu: Việc bán nhà hoàn thành khi văn bản chính thức được lưu trữ tại văn phòng quận.

Following the restoration project, the lobby of the historical Kirkwood Hotel looked ------- like its original state.

  • D. remarked
  • A. remarkably
  • C. remark
  • B. remarking
Dịch đáp án: Sau dự án trùng tu, tiền sảnh của khách sạn Kirkwood lịch sử trông ------- giống như trạng thái ban đầu của nó. Phân tích: Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "looked". Ở đây chỉ có “remarkably” là trạng từ nên ta chọn đáp án A. Dịch câu: Sau dự án tu sửa, sảnh của khách sạn lịch sử Kirkwood trông đặc biệt giống với trạng thái ban đầu của nó.

  • A. Upon
  • C. Around
  • B. During
  • D. Until

(144)

  • D. produce
  • A. locate
  • B. select
  • C. evaluate

Dịch đáp án:

A. locate (v): xác định vị trí

B. select (v): lựa chọn

C. evaluate (v): đánh giá

D. produce (v): sản xuất

-------

Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn "produce".

  • C. operated
  • D. operation
  • B. operates
  • A. to operate

(140)

  • A. The more you purchase, the more opportunity you'll have for advancement.
  • B. This managerial position will require an organized and highly motivated individual.
  • C. If you could help find your replacement, it would be much appreciated.
  • D. It will be crucial for you to place a minimum of 150 outbound calls each day.

Dịch đáp án:

A. Mua càng nhiều, bạn càng có nhiều cơ hội thăng tiến.

B. Vị trí quản lý này sẽ yêu cầu một cá nhân có tổ chức và có động lực cao.

C. Nếu bạn có thể giúp tìm người thay thế mình thì điều đó sẽ được đánh giá cao.

D. Điều quan trọng là bạn phải thực hiện tối thiểu 150 cuộc gọi đi mỗi ngày.

-------

Câu sau đó "cũng" nói về một yêu cầu tối thiểu trong tháng. Vì vậy câu này nói về một yêu cầu tối thiểu trong ngày.

Ms. Stevenson contacted the real estate agent ------- name and phone number appeared on the advertisement.

  • C. whose
  • D. who
  • B. which
  • A. what
Dịch đáp án: Bà Stevenson đã liên hệ với đại lý bất động sản ------- tên và số điện thoại xuất hiện trên quảng cáo. Phân tích: Vì sau chỗ trống là hai danh từ nên chỉ có thể điền đại từ quan hệ "whose" vào chỗ trống. Sau which và who là động từ thường, sau what có thể là một mệnh đề khuyết tân ngữ hoặc một động từ ở dạng "to V". => Đáp án đúng là C. Dịch câu: Cô Stevenson đã liên hệ với đại lý bất động sản, người mà có tên và số điện thoại ghi trên quảng cáo.

Ms. May reminded us that the agreement was only ------- because it had not been approved yet.

  • D. tentative
  • C. accustomed
  • A. perishable
  • B. imperative
Dịch đáp án: Cô May nhắc nhở chúng tôi rằng thỏa thuận chỉ là ------- vì nó chưa được phê duyệt. A. dễ hỏng B. mệnh lệnh C. quen D. thăm dò Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. dễ hỏng B. cấp bách C. quen thuộc D. có thể thay đổi => Đáp án đúng là D “tentative”. Dịch câu: Cô May đã nhắc nhở chúng tôi rằng thỏa thuận này có thể thay đổi vì nó chưa được chấp thuận.

  • C. Considering the cost, the renovation might be postponed.
  • D. The first area that will benefit from this is the lobby.
  • A. Construction will begin when the building permits are received.
  • B. This celebration will last for most of the month of July.

Dịch đáp án:

A. Việc xây dựng sẽ bắt đầu khi nhận được giấy phép xây dựng.

B. Lễ kỷ niệm này sẽ kéo dài hầu hết tháng Bảy.

C. Xem xét chi phí, việc cải tạo có thể bị hoãn lại.

D. Khu vực đầu tiên sẽ được hưởng lợi từ việc này là tiền sảnh.

-------

(143)

  • A. integrates
  • B. to integrate
  • C. integrated
  • D. integration

Sau chỗ trống là cụm danh từ "supply chain" và trước chỗ trống là trạng từ "vertically" --> cần điền tính từ, để bổ nghĩa cho cụm danh từ đứng sau nó, và được bổ nghĩa bởi trạng từ đứng trước nó.Động từ dạng V3/V-ed có thể đóng vai trò như một tính từ --> chọn "integrated".

  • B. drive
  • D. determination
  • C. support
  • A. success

Dịch đáp án:

A. success (n): thành công

B. drive (v): lái xe

C. support (n): hỗ trợ

D. determination (n): sự quyết tâm

-------

(139)

  • D. logical
  • A. substantial
  • B. potential
  • C. optimal

Dịch đáp án:

A. substantial (adj): đáng kể

B. potential (adj): tiềm năng

C. optimal (adj): tối ưu

D. logical (adj): lô-gic

-------

Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn "potential".

Mr. Brannon can assemble the shelves for the booth ------- as long as he has a set of tools.

  • A. his
  • C. him
  • D. his own
  • B. himself
Dịch đáp án: Ông Brannon có thể —---- lắp ráp các kệ cho gian hàng miễn là ông có một bộ dụng cụ. Phân tích: Câu đã có đủ thành phần cần thiết, vậy chỉ cần thêm một trạng từ vào chỗ trống để bổ sung thêm ý nghĩa cho câu. Đại từ phản thân "himself" có thể là một tân ngữ hoặc một trạng ngữ. => Đáp án đúng là B. Dịch câu: Anh Brannon có thể tự mình lắp ráp các giá đựng cho các kệ hàng, miễn lã anh ta có một bộ dụng cụ.

Mr. Denson wanted to purchase a special edition gold-plated watch from Utica Watches, but there were ------- left.

  • C. something
  • A. none
  • D. some
  • B. nothing
Dịch đáp án: Ông Denson muốn mua một chiếc đồng hồ mạ vàng phiên bản đặc biệt từ Đồng hồ Utica, nhưng ở đây ------- còn lại. Phân tích: Vì câu có liên từ "but" diễn tả sự đối lập về nghĩa, suy ra ý của câu phải là "muốn mua nhưng đã hết sạch". Loại đáp án C là "thứ gì đó" và D là "một vài". Đáp án B có nghĩa rộng hơn đáp án A, tức là không còn gì cả, chứ không chỉ có loại đồng hồ mà Mr. Denson muốn mua, điều này vô lý. Đại từ "none" vừa vặn thay thế cho danh từ watches ở dạng phủ định nên là đáp án cần chọn. => Đáp án đúng là A “none”. Dịch câu: Ông Denson muốn mua một chiếc đồng hồ đeo tay mạ vàng phiên bản đặc biệt của Utica Watches, nhưng đã không còn chiếc nào (được bán).

  • D. are allowing
  • C. allows
  • A. did allow
  • B. has allowed

(142)

  • D. Visit our website for more information.
  • B. Please don't hesitate to email any questions you have.
  • C. Please call us at 555-1245 if you are interested in a consultation.
  • A. We welcome any business opportunity with you.

Dịch đáp án:

A. Chúng tôi hoan nghênh mọi cơ hội kinh doanh với bạn.

B. Vui lòng gửi email bất kỳ câu hỏi nào bạn có.

C. Vui lòng gọi cho chúng tôi theo số 555-1245 nếu bạn muốn được tư vấn.

D. Hãy truy cập trang web của chúng tôi để biết thêm thông tin.

-------

Câu sau đó có nói rằng "Chúng tôi rất vui lòng được phục vụ chị". Nghĩa là câu này nói về công ty này sẽ phục vụ cô này bằng một cách nào đó.Đồng thời, ở đoạn trước, công ty này đang gợi ý cho cô này dùng dịch vụ dọn dẹp và làm lại cảnh quan sân vườn với một nhà thiết kế, nên ở chỗ trống này, công ty nói cô gọi điện để được tư vấn là hợp lý nhất.

    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉