Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
The witness saw only a _____ figure standing near the lamp post shortly before the crime was committed.
- C. previous
- A. solitary
- D. random
- B. spare
Dịch đáp án:
A. solitary (adj): đơn độc
B. spare (adj): thừa, dự trữ
C. previous (adj): trước đó
D. random (adj): ngẫu nhiên
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
=> Đáp án đúng là A “solitary”.
Dịch câu: Nhân chứng chỉ nhìn thấy một người đứng một mình gần cột đèn không lâu trước khi vụ án xảy ra.
- They are carrying their golf clubs over their right shoulder.
- They are setting up the golf clubs.
- They are trading used golf clubs.
- They are playing golf.
Dịch đáp án:
(A) Họ đang chơi gôn.
(B) Họ đang mang gậy golf trên vai phải.
(C) Họ đang thành lập câu lạc bộ chơi gôn.
(D) Họ đang kinh doanh các câu lạc bộ golf đã qua sử dụng.
- It overlooks an amusement park.
- Oh, that's convenient.
- I ran out of gas.
Dịch đáp án:
20. Bạn có thể đỗ xe trước tòa nhà của chúng tôi.
(A) Ồ, thật tiện lợi.
(B) Tôi hết xăng rồi.
(C) Nó nhìn ra một công viên giải trí.
Thanks to his experience, Mr. Warren is _____ capable of completing the job on his own.
- D. certify
- B. certain
- A. certainly
- C. certainty
Phân tích: Ta cần điền trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ "capable", nên đáp án đúng là A "certainly".
Dịch câu: Nhờ vào kinh nghiệm của mình, ông Warren chắc chắn có thể tự mình hoàn thành công việc.
- No, he just moved last week.
- Yeah, he is very hard-working.
- Well, the clock is a few minutes slow.
Dịch đáp án:
15. Sam thực sự là một thư ký tuyệt vời phải không?
(A) Vâng, anh ấy rất chăm chỉ.
(B) Ồ, đồng hồ chậm vài phút.
(C) Không, anh ấy mới chuyển đi vào tuần trước.
When you return an item by mail, be sure the receipt is _____ to the request form to expedite processing.
- B. attached
- A. attachment
- C. attaching
- D. attach
Phân tích: Trước chỗ trống có từ "is", ta có 3 trường hợp:
1. is attachment = là vật đính kèm --> không đúng ngữ pháp, vì "attachment" là danh từ số ít, bắt buộc phải có từ hạn định đứng trước, mà câu này lại không có.
2. is attached = được đính kèm --> hợp lý.
3. is attaching = đang đính kèm --> không hợp lý, vì sau động từ "attach" phải có tân ngữ (đính kèm cái gì đó), mà trong câu này không có tân ngữ.
=> Đáp án đúng là B “attached”.
Dịch câu: Khi bạn trả một vật qua đường bưu điện, hãy đảm bảo rằng hóa đơn được đính kèm với mẫu yêu cầu để xúc tiến việc xử lý nhanh hơn.
- Yes, don't be late.
- It was quite informative.
- No, please register online.
Dịch đáp án:
17. Buổi hội thảo về sức khỏe diễn ra vào chiều nay phải không?
(A) Vâng, đừng đến muộn.
(B) Không, vui lòng đăng ký trực tuyến.
(C) Nó khá nhiều thông tin.
- Well, I'll have to check.
- He's a famous actor.
- She's over there.
Dịch đáp án:
10. Phim đang chiếu ở rạp nào?
(A) Anh ấy là một diễn viên nổi tiếng.
(B) Chà, tôi sẽ phải kiểm tra.
(C) Cô ấy ở đằng kia.
- They are sharing business cards with each other.
- They are shaking hands with each other.
- They are signing a contract.
- They are sitting next to each other.
Dịch đáp án:
(A) Họ đang ký hợp đồng.
(B) Họ đang bắt tay nhau.
(C) Họ đang ngồi cạnh nhau.
(D) Họ đang chia sẻ danh thiếp với nhau.
As long as there are no further delays, the factory will be fully _____ by June
- D. operation
- A. operational
- C. operates
- B. operate
Phân tích: Ta thấy có trạng từ "fully" đứng trước chỗ trống nên không thể điền danh từ vào được, mà phải điền tính từ --> chọn đáp án A "operational".
Dịch câu: Miễn là không có trì hoãn nào nữa, nhà máy sẽ hoạt động hết công suất trước ngày 18 tháng 6.
- This loan offers low interest.
- It's only available for members.
- I'll try just a month at first.
Dịch đáp án:
19. Bạn có quan tâm đến tư cách thành viên kéo dài một năm hay ngắn hạn không?
(A) Tôi sẽ thử nó trong một tháng trước đã.
(B) Nó chỉ dành cho các thành viên.
(C) Khoản vay này có lãi suất thấp.
- She is looking through the microscope.
- She is wearing safety glasses.
- She is looking for some bacteria.
- She is using the microphone.
Dịch đáp án:
(A) Cô ấy đang đeo kính an toàn.
(B) Cô ấy đang tìm kiếm một số vi khuẩn.
(C) Cô ấy đang nhìn qua kính hiển vi.
(D) Cô ấy đang sử dụng micro.
Even though Ms. Garcia had a small account at the financial institution, the employee treated her _____ she were a major investor.
- A. rather than
- C. as if
- B. in spite of
- D. provided that
Phân tích: Chỗ trống nằm giữa 2 mệnh đề, nên nó phải là liên từ để có thể nối 2 mệnh đề lại với nhau. Sau đó, dựa vào nghĩa, ta chọn liên từ "as if".
Nghĩa các đáp án còn lại:
A. chứ không phải
B. bất chấp
D. với điều kiện là
Dịch câu: Mặc dù cô Garcia có một tài khoản nhỏ tại viện tài chính đó, nhân viên đối đãi với cô ấy như thể cô ấy là một nhà đầu tư lớn.
- Let's go to a restaurant.
- It was delicious.
- We're preparing for a new product launch.
Dịch đáp án:
14. Bạn thích ăn ngoài hay tự chuẩn bị bữa trưa?
(A) Nó rất ngon.
(B) Chúng tôi đang chuẩn bị ra mắt sản phẩm mới.
(C) Chúng ta hãy đi đến một nhà hàng.
- I've been assigned the role.
- Oh, so did I.
- At the local community center.
Dịch đáp án:
16. Tôi đã đăng ký tham gia hội thảo lãnh đạo.
(A) Tại trung tâm cộng đồng địa phương.
(B) Tôi đã được giao vai trò này.
(C) Ồ, tôi cũng vậy.
- I'll mark it on the calendar at the office.
- Please leave a message.
- She was meeting her client at that time.
Dịch đáp án:
9. Monica đã trả lời điện thoại hay cô ấy đã rời khỏi văn phòng?
(A) Tôi sẽ đánh dấu nó trên lịch ở văn phòng.
(B) Vui lòng để lại tin nhắn.
(C) Lúc đó cô ấy đang gặp khách hàng của mình.
The landlord raised the monthly rent for the first time in several years, and _____ so.
- A. reasonable
- C. reason
- D. reasons
- B. reasonably
Phân tích: Cụm "and reasonably so" được thêm vào một câu, sau dấu phẩy có nghĩa là "và như vậy là hợp lý".
Dịch câu: Chủ nhà đã tăng tiền thuê nhà hàng tháng lần đầu tiên trong nhiều năm, và như vậy là hợp lý.
Mr. Burrows was praised for creating _____ user manuals which can be easily understood.
- B. informant
- A. inform
- D. informative
- C. informs
Phân tích: Cụm "_____ user manuals which can be easily understood" là cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ của động từ "creating". Trong cụm danh từ này, danh từ chính của cụm là "manuals". Chỗ trống đứng trước danh từ nên cần bổ nghĩa cho danh từ --> chọn D "informative".
Dịch câu: Ông Burrows đã được khen ngợi vì đã tạo ra những quyển hướng dẫn người dùng cung cấp nhiều thông tin và dễ hiểu.