Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

  • The woman is wearing a chef's hat.
  • The woman is putting pepper into the pot.
  • The woman is boiling water in the pot.
  • The woman is pouring oil into the pan.
Dịch đáp án: (A) Người phụ nữ đang đun sôi nước trong nồi. (B) Người phụ nữ đang cho hạt tiêu vào nồi. (C) Người phụ nữ đang đổ dầu vào chảo. (D) Người phụ nữ đang đội chiếc mũ đầu bếp.

  • It's not a new garbage disposal.
  • Yes, and I replied.
  • I didn't get there in time.
Dịch đáp án: 18. Bạn chưa nhận được đề xuất của tôi à? (A) Đây không phải là nơi xử lý rác thải mới. (B) Vâng, và tôi đã trả lời. (C) Tôi đã không đến đó kịp lúc.

A wildlife expert is scheduled to give a talk on the _____ that the factory has had on the surrounding forest.

  • C. requirements
  • B. degree
  • A. components
  • D. impact
Dịch đáp án: A. components (n): thành phần B. degree (n): bằng cấp C. requirements (n): yêu cầu D. impact (n): tác động Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. A. bộ phận, yếu tố cấu thành B. bằng/mức độ, độ C. yêu cầu D. ảnh hưởng => Đáp án đúng là D “impact”. Dịch câu: Một chuyên gia về thế giới hoang dã đã được lên lịch để trình bày về ảnh hưởng của nhà máy đó đến khu rừng xung quanh.

  • It was yesterday.
  • Maybe it isn't plugged in.
  • Because of a scheduling conflict.
Dịch đáp án: 13. Tại sao tivi không bật? (A) Vì xung đột lịch trình. (B) Có lẽ nó chưa được cắm điện. (C) Đó là ngày hôm qua.

  • The presenter is looking at the watch.
  • The presentation is very boring.
  • One woman is raising her hand.
  • The presenter is using the microphone.
Dịch đáp án: (A) Một người phụ nữ đang giơ tay. (B) Người thuyết trình đang nhìn đồng hồ. (C) Người thuyết trình đang sử dụng micrô. (D) Bài thuyết trình rất nhàm chán.

  • Mr. Marshall will conduct an interview.
  • The application fee.
  • On our website.
Dịch đáp án: 15. Tôi có thể nộp đơn xin việc ở đâu? (A) Lệ phí nộp đơn. (B) Trên trang web của chúng tôi. (C) Ông Marshall sẽ tiến hành một cuộc phỏng vấn.

  • It was 3:30 PM.
  • That sounds like fun.
  • I gave Mr. Holland a ride to the airport.
Dịch đáp án: 8. Tại sao chúng ta không đi đạp xe vào ngày mai nhỉ? (A) Tôi đã đưa ông Holland đến sân bay. (B) Nghe có vẻ vui đấy. (C) Lúc đó là 3:30 chiều.

Despite receiving rejections from several major publishers, Ian Wright _____ to become a world-famous novelist.

  • D. went on
  • C. brought down
  • B. figured out
  • A. gave up
Dịch đáp án: A. gave up: từ bỏ B. figured out: tìm ra C. brought down: đưa xuống D. went on: sau đó Phân tích: Nghĩa của phrasal verb "go on to do something" là " làm gì đó sau khi đã làm gì đó". Chúng ta thường dịch một cách tự nhiên hơn là "sau đó làm gì đó". Ví dụ 1: After defeating England, Brazil went on to become the champion. Dịch: SAU KHI đánh bại Anh, Brazil đã trở thành nhà vô địch. Ví dụ 2: Brazil went on to become the champion. Dịch: Brazil SAU ĐÓ đã trở thành nhà vô địch (ngầm hiểu là sau khi đã làm gì đó). => Đáp án đúng là D “went on”. Dịch câu: Dù nhận được những lời bác bỏ từ một vài nhà xuất bản lớn, Ian Wright sau đó đã trở thành một tiểu thuyết gia nổi tiếng thế giới.

The restaurant has a _____ decorated room that is perfect for hosting children's parties.

  • B. cheerfully
  • D. cheer
  • A. cheerful
  • C. cheerfulness
Phân tích: Sau mạo từ "a" là một (cụm) danh từ. Trong cụm danh từ "a _____ decorated room that is perfect for hosting children's parties", danh từ chính của cụm là "room", tính từ bổ nghĩa cho danh từ chính là "decorated".Chỗ trống có thể có 2 trường hợp:- Bổ nghĩa cho tính từ "decorated" --> điền trạng từ; hoặc- Bổ nghĩa cho danh từ "room" --> điền tính từ.Giữa "cheerful" (tính từ) và "cheerfully" (trạng từ) thì "cheerfully" hợp nghĩa hơn: trang trí một cách vui nhộn. => Đáp án đúng là B “cheerfully”. Dịch câu: Nhà hàng có một phòng được trang trí vui nhộn hoàn hảo cho việc tổ chức các buổi tiệc trẻ em.

  • What a nice dress!
  • I'll forward it to you.
  • It's a sale price for a limited time.
Dịch đáp án: 17. Bạn có thể cho tôi địa chỉ email của bộ phận bán hàng không? (A) Tôi sẽ chuyển tiếp cho bạn. (B) Đó là giá bán trong thời gian có hạn. (C) Thật là một chiếc váy đẹp!

  • The woman is strolling along the path.
  • They are boarding the train.
  • They are lined up against the wall.
  • The man is holding the umbrella with his hand.
Dịch đáp án: (A) Người đàn ông đang cầm chiếc ô bằng tay. (B) Người phụ nữ đang đi dạo dọc theo con đường. (C) Họ đang lên tàu. (D) Họ xếp hàng dựa vào tường.

It is essential that the logo for Prime Vitamins be integrated _____ all of its catalogs and mailings.

  • A. into
  • B. of
  • C. as
  • D. than
Phân tích: Chúng ta có cấu trúc từ "integrate A into B" --> chuyển thành bị động là "A + to be + integrated into B" (tương ứng với câu trên là "The logo for Prime Vitamins + be + integrated into all of its catalogs and mailings") --> chọn giới từ "into". => Đáp án đúng là A. Dịch câu: Việc biểu tượng của Prime Vitamins được tích hợp vào tất cả các danh mục và thư từ là cần thiết.

  • It's a short-term contract.
  • I put the brakes on.
  • I'd like that.
Dịch đáp án: 12. Chúng ta hãy nghỉ ngơi một chút. (A) Tôi muốn điều đó. (B) Đó là một hợp đồng ngắn hạn. (C) Tôi đã phanh lại.

  • It was a very rewarding trip.
  • I've picked Susan in accounting.
  • At the start of next year.
Dịch đáp án: 7. Bạn sẽ cử ai đi công tác? (A) Tôi đã chọn Susan ở bên kế toán. (B) Đó là một chuyến đi rất bổ ích. (C) Vào đầu năm tới.

  • She is purchasing a garment.
  • There are many people in the store.
  • She is looking at some clothing.
  • There are clothes on all the coat hangers.
Dịch đáp án: (A) Có rất nhiều người trong cửa hàng. (B) Cô ấy đang mua một bộ quần áo. (C) Cô ấy đang xem một số quần áo. (D) Có quần áo trên tất cả các móc treo áo.

  • It's Sunday.
  • In the storage closet.
  • 300 copies, please.
Dịch đáp án: 14. Tại sao hôm nay trung tâm sao chụp đóng cửa? (A) Xin vui lòng cho 300 bản. (B) Trong tủ đựng đồ. (C) Hôm nay là Chủ nhật.

The short story cannot be reprinted _____ explicit permission from the writer.

  • C. among
  • A. without
  • B. regarding
  • D. unlike
Dịch đáp án: A. without: nếu không có B. regarding: liên quan đến C. among: trong số D. unlike: không giống Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. A. mà không có, không với B. liên quan đến C. trong số D. không giống như => Đáp án đúng là A “without”. Dịch câu: Truyện ngắn đó không thể được tái bản mà không có đồng ý rõ ràng từ tác giả.

Eco Unite is a non-profit organization _____ to educating the public about environmental issues.

  • B. deferred
  • A. proposed
  • C. dedicated
  • D. observed
Dịch đáp án: A. proposed (v): đề xuất B. deferred (v): hoãn lại C. dedicated (v): tận tâm D. observed (v): quan sát Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. => Đáp án đúng là C “dedicated”. Dịch câu: Eco Unite là một tổ chức phi lợi nhuận được lập nên để giáo dục công chúng về những vấn đề môi trường.
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉