Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

Despite having some problems with the sound system during the performance, the concert was an _____ experience for everyone.

  • D. enjoyably
  • B. enjoyment
  • C. enjoys
  • A. enjoyable
Phân tích: Sau mạo từ "an" sẽ là một (cụm) danh từ.Trong cụm danh từ "an _____ experience for everyone", danh từ chính của cụm là "experience" nên cần điền đáp án có thể bổ nghĩa cho danh từ --> chọn tính từ "enjoyable". => Đáp án đúng là A. Dịch câu: Mặc dù có một vài vấn đề với hệ thống âm thanh trong màn trình diễn, buổi hòa nhạc đã là một trải nghiệm thú vị cho mọi người.

  • This is not mine.
  • No problem. Go ahead.
  • It's black and white.
Dịch đáp án: 11. Bạn có phiền nếu tôi in một tài liệu không? (A) Nó màu đen trắng. (B) Cái này không phải của tôi. (C) Không vấn đề gì. Hãy tiếp tục.

Fritz Center, the venue _____ hosts the film industry's awards banquet, is undergoing an ambitious expansion project.

  • C. what
  • B. where
  • D. even
  • A. that
Phân tích: "_____ hosts the film industry's awards banquet" là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ "venue". Chúng ta cần điền đại từ quan hệ có thể đóng vai trò chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ này --> chọn đáp án A "that". Dịch câu: Fritz Center, địa điểm tổ chức buổi tiệc trao giải của ngành phim ảnh, đang trải qua một dự án mở rộng đầy tham vọng.

  • He came in first place.
  • Yes, they are for sale.
  • Please put them in the closet.
Dịch đáp án: 13. Tôi nên cất những cuốn sách này ở đâu? (A) Vâng, chúng đang được bán. (B) Vui lòng cất chúng vào tủ. (C) Anh ấy đến ở vị trí đầu tiên.

  • She is putting air into her tires.
  • She is pumping gas into the car.
  • She is changing the oil in her car.
  • She is paying for the gas.
Dịch đáp án: 4. (A) Cô ấy đang bơm xăng vào xe. (B) Cô ấy đang trả tiền xăng. (C) Cô ấy đang thay dầu trong ô tô của mình. (D) Cô ấy đang bơm hơi vào lốp xe của mình.

  • The lady is typing on the laptop.
  • They are all using laptops.
  • One of the women is handing some paper to the man.
  • The man is presenting in the office.
Dịch đáp án: (A) Một trong những người phụ nữ đang đưa tờ giấy cho người đàn ông. (B) Tất cả họ đều sử dụng máy tính xách tay. (C) Người phụ nữ đang gõ máy tính xách tay. (D) Người đàn ông đang trình bày trong văn phòng.

The accountants were unable to produce a full report by the deadline but promised that _____ would give a summary of the important points.

  • B. themselves
  • A. their
  • C. they
  • D. theirs
Phân tích: Cần điền một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ của mệnh đề sau "that". Đáp án đúng là C “they”. Dịch câu: Những kế toán viên đã không thể kết xuất báo cáo đầy đủ theo hạn chót nhưng đã hứa rằng họ sẽ cho ra bản tóm tắt những điểm quan trọng.

Mr. Hicks _____ seating near the stage in the concert hall for important clients.

  • C. loosened
  • A. cooperated
  • D. reserved
  • B. entertained
Dịch đáp án: A. cooperated (v): hợp tác B. entertained (v): giải trí C. loosened (v): nới lỏng D. reserved (v): dành riêng Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. => Đáp án đúng là D “reserved”. Dịch câu: Mr. Hicks đã đặt trước những chiếc ghế gần sân khấu của phòng hòa nhạc cho những vị khách quan trọng.

  • A round-trip ticket.
  • On the official website.
  • By 5:00 at the latest.
Dịch đáp án: 8. Tôi có thể mua vé ở đâu? (A) Một vé khứ hồi. (B) Trên trang web chính thức. (C) Chậm nhất là 5 giờ.

  • Why don't I drive?
  • Slow down.
  • Take the highway.
Dịch đáp án: 10. Con đường nào nhanh nhất? (A) Tại sao tôi không lái xe? (B) Đi đường cao tốc. (C) Giảm tốc độ.

The soccer players usually practice on the main field at Waterbury Park, but they sometimes practice _____.

  • B. twice
  • D. elsewhere
  • A. everybody
  • C. yet
Dịch đáp án: A. everybody: mọi người B. twice: 2 lần C. yet: vẫn chưa D. elsewhere: nơi khác Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. A. mọi người B. hai lần C. chưa, nhưng D. nơi khác => Đáp án đúng là D “elsewhere”. Dịch câu: Những cầu thủ bóng đá thường luyện tập trên sân chính của công viên Waterbury, nhưng thỉnh thoảng họ cũng luyện tập tại hơi khác.

  • The shop opened last year.
  • He is the new instructor.
  • It will begin next week.
Dịch đáp án: 12. Khi nào việc đăng ký hội thảo sẽ diễn ra? (A) Cửa hàng đã mở vào năm ngoái. (B) Anh ấy là người hướng dẫn mới. (C) Nó sẽ bắt đầu vào tuần tới.

_____ the television coverage of the general election, a number of high-profile candidates were interviewed live on air.

  • C. While
  • B. About
  • A. During
  • D. Since
Dịch đáp án: A. During: trong thời gian B. About: về… C. While: trong khi D. Since: kể từ khi/ bởi vì Phân tích: Nghĩa của "during" và "while" là phù hợp nhất. Tuy nhiên, sau chỗ trống là một cụm danh từ, nên ta cần dùng một giới từ để điền vào chỗ trống. Chọn đáp án C "during". Dịch câu: Trong thời gian đưa tin truyền hình về cuộc tổng bầu cử, một số ứng cử viên nổi tiếng đã được phỏng vấn trực tiếp trên sóng truyền hình.

  • There are many people in the cars.
  • There are cars on the top level of the truck.
  • The cars are being fixed.
  • The cars are being transported in a truck.
Dịch đáp án: 3. (A) Những chiếc ô tô đang được vận chuyển bằng xe tải. (B) Những chiếc ô tô đang được sửa chữa. (C) Có rất nhiều người trong xe. (D) Có ô tô ở tầng trên cùng của xe tải.

  • In the news report.
  • It's John Draper.
  • Sometime in the afternoon.
Dịch đáp án: 7. Ai chịu trách nhiệm về báo cáo? (A) Đôi khi vào buổi chiều. (B) Trong bản tin. (C) Đó là John Draper.

  • By using better materials.
  • Production costs.
  • I can prove him wrong.
Dịch đáp án: 9. Làm thế nào bạn có thể cải thiện chất lượng sản phẩm? (A) Bằng cách sử dụng vật liệu tốt hơn. (B) Tôi có thể chứng minh anh ta sai. (C) Chi phí sản xuất.

Mr. Albrecht's _____ in replying to the HR director's e-mail demonstrated that he was highly interested in the position.

  • A. promptness
  • B. prompted
  • D. promptly
  • C. prompt
Phân tích: Trước chỗ trống là sở hữu cách --> sau đó phải có danh từ. Giữa 2 danh từ "prompt" và "promptness", dựa vào ý nghĩa ta chọn đáp án A "promptness". Dịch câu: Sự sốt sắng của ông Albrecht trong việc trả lời email cho giám đốc nhân sự đã cho thấy ông ấy rất có hứng thú với vị trí này.

Ms. Carlton felt comfortable crossing the road because there were no vehicles coming in her _____.

  • A. directly
  • C. direct
  • B. direction
  • D. directs
Phân tích: Ta thấy trước chỗ trống có giới từ "in" --> sau giới từ là một cụm danh từ --> "her _____" là một cụm danh từ. Cụm danh từ này chỉ mới có tính từ sở hữu "her", chưa có danh từ --> chọn danh từ "direction". => Đáp án đúng là B “direction”. Dịch câu: Cô Carlton cảm thấy thoải mái băng qua đường vì không có phương tiện giao thông nào chạy về hướng của cô ấy.
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉