Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

  • The conference schedule.
  • At 5:00 P.M.
  • No, there will be another this afternoon.
Dịch đáp án: 11. Đó có phải là diễn giả cuối cùng của hội nghị không? (A) Lịch hội nghị. (B) Lúc 5 giờ chiều (C) Không, sẽ có một buổi người khác vào chiều nay.

Financial advisors report that older investors tend to be _____ than their younger counterparts.

  • D. caution
  • B. cautioned
  • C. more cautious
  • A. cautious
Phân tích: Ta thấy có từ "than" ở sau chỗ trống --> dấu hiệu so sánh hơn --> chọn "more cautious". => đáp án đúng là C. Dịch câu: Những nhà cố vấn tài chính báo cáo rằng những nhà đầu tư lớn tuổi có xu hướng thận trọng hơn những người trẻ tuổi.

  • The office on the second floor.
  • I arrived yesterday.
  • This afternoon is fine.
Dịch đáp án: 8. Bạn muốn một cuộc hẹn hôm nay hay ngày mai? (A) Tôi đã đến hôm qua. (B) Chiều nay cũng được. (C) Văn phòng trên tầng hai.

The company plans on _____ the salespeople for the expenses they incurred while attending the conference.

  • B. reimbursed
  • A. reimbursement
  • D. reimbursing
  • C. reimburse
Phân tích: Chúng ta có cấu trúc "plan on doing something" nghĩa là “dự định làm gì” --> do đó chọn dạng V-ing "reimbursing". => Đáp án đúng là D. Dịch câu: Công ty lên kế hoạch hoàn tiền cho nhân viên kinh doanh về những khoản chi phí mà họ đã bỏ ra khi tham dự hội nghị.

  • He is cleaning the road with a broom.
  • He is mixing the snow.
  • He is making snow for skiing.
  • He is clearing some snow with a snow blower.
Dịch đáp án: 2. (A) Anh ấy đang trộn tuyết. (B) Anh ấy đang làm tuyết để trượt tuyết. (C) Anh ấy đang dọn tuyết bằng máy thổi tuyết. (D) Anh ấy đang lau đường bằng chổi.

  • The men are wearing ties.
  • The man is typing on the computer.
  • The men are checking some blueprints.
  • They are both looking at the laptop.
Dịch đáp án: 6. (A) Người đàn ông đang gõ máy tính. (B) Cả hai đều đang nhìn vào máy tính xách tay. (C) Những người đàn ông đang đeo cà vạt. (D) Những người đàn ông đang kiểm tra một số bản thiết kế.

  • He stayed overnight.
  • I think at least five.
  • At the beginning of March.
Dịch đáp án: 10. Bạn muốn đặt trước bao nhiêu phòng khách sạn? (A) Tôi nghĩ ít nhất là năm. (B) Anh ấy ở lại qua đêm. (C) Vào đầu tháng Ba.

The Master Gardeners Club had to _____ its monthly meeting because the community center's conference room was double-booked.

  • C. postpone
  • B. oppose
  • D. extend
  • A. prepare
Dịch đáp án: A. prepare (v): chuẩn bị B. oppose (v): phản đối C. postpone (v): trì hoãn D. extend (v): mở rộng Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. A. chuẩn bị B. phản đối C. hoãn D. mở rộng => Đáp án đúng là C “postpone”. Dịch câu: Câu lạc bộ các nhà làm vườn bậc thầy đã phải hoãn buổi hội thảo hàng tháng của họ vì phòng hội thảo của trung tâm cộng đồng bị đặt 2 lần.

Unfortunately, when the hurricane hit the area, residents as well as public officials were _____ unprepared.

  • B. totally
  • C. beneficially
  • A. subsequently
  • D. currently
Dịch đáp án: A. subsequently (adv): sau đó B. totally (adv): hoàn toàn C. beneficially (adv): có lợi D. currently (adv): hiện tại Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. => Đáp án đúng là B “totally”. Dịch câu: Thật không may, khi cơn bão ập vào khu vực này, các cư dân và cán bộ đều hoàn toàn chưa chuẩn bị sẵn sàng.

  • It's already been sold.
  • At the nearest port.
  • I think Jason is.
Dịch đáp án: 7. Ai sẽ trình bày báo cáo bán hàng trong cuộc họp tiếp theo? (A) Tôi nghĩ là Jason. (B) Nó đã được bán rồi. (C) Ở cảng gần nhất.

Due to the high volume of foot traffic, the shop must polish its floors more _____ than usual during the peak season.

  • C. frequency
  • A. frequent
  • B. frequented
  • D. frequently
Phân tích: Ta thấy cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ "polish", nên đáp án đúng là D "frequently". Dịch câu: Vì lưu lượng khách hàng cao, cửa hàng phải đánh bóng sàn nhà thường xuyên hơn bình thường trong mùa cao điểm.

  • They are drinking cups of coffee.
  • The man is writing something on the document.
  • He is pointing at some information.
  • All of the women are looking at the man.
Dịch đáp án: 1. (A) Họ đang uống tách cà phê. (B) Anh ấy đang chỉ vào một số thông tin. (C) Người đàn ông đang viết gì đó lên tài liệu. (D) Tất cả phụ nữ đều đang nhìn người đàn ông.

  • The woman is talking on the phone.
  • There are some building designs on the table.
  • The woman is drinking a cup of coffee.
  • The woman is writing a recipe.
Dịch đáp án: 5. (A) Có một số thiết kế tòa nhà trên bàn. (B) Người phụ nữ đang uống một tách cà phê. (C) Người phụ nữ đang viết công thức nấu ăn. (D) Người phụ nữ đang nói chuyện điện thoại.

The _____ of the disease can be significantly slowed by taking the medicine developed by Dr. Toft's team.

  • A. progressed
  • B. progression
  • D. progressively
  • C. progressive
Phân tích: Ta thấy chỗ trống nằm sau một mạo từ (the) và trước một giới từ (of) nên chắc chắn phải là một danh từ --> chọn B "progression". Dịch câu: Sự tiến triển của căn bệnh có thể được làm chậm đi một cách đáng kể bằng cách uống loại thuốc được phát triển bởi đội ngũ của bác sĩ Toft.

  • That's Jenny's duty.
  • Just apply online.
  • Before the New Year.
Dịch đáp án: 9. Ai sẽ chịu trách nhiệm phỏng vấn những người xin việc mới? (A) Trước khi sang năm mới. (B) Đó là nhiệm vụ của Jenny. (C) Chỉ cần nộp đơn trực tuyến.

Following Ms. Rivera's _____ statement, the official awards ceremony for Plex Industries will commence.

  • B. straight
  • A. brief
  • C. former
  • D. steep
Dịch đáp án: A. brief (adj): ngắn gọn B. straight (adj): thẳng C. former (adj): trước đây D. steep (adj): quá mức Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. Dịch câu: Sau tuyên bố ____ của bà Rivera, lễ trao giải chính thức của Plex Industries sẽ bắt đầu. => chọn A. brief

The leaky faucet has been repaired, so visitors may _____ use the first-floor restroom.

  • D. quite
  • C. now
  • B. once
  • A. however
Dịch đáp án: A. however: mặc dù B. once: một lần C. now: bây giờ D. quite: khá là Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. => Đáp án đúng là C “now”. Dịch câu: Chiếc vòi nước bị rò rỉ đã được sửa chữa, vì vậy du khách hiện đã có thể sử dụng phòng vệ sinh ở tầng một.

  • She is looking at some fish.
  • She is tasting the vegetables.
  • She is checking her shopping list.
  • She is holding a vegetable.
Dịch đáp án: 6. (A) Cô ấy đang cầm một cái rau. (B) Cô ấy đang nhìn một số con cá. (C) Cô ấy đang kiểm tra danh sách mua sắm của mình. (D) Cô ấy đang nếm thử các loại rau.
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉