Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
- I can't read them.
- Yes, right here.
- The recent documentary.
Dịch đáp án:
8. Bạn có muốn tôi ký vào tài liệu này không?
(A) Bộ phim tài liệu gần đây.
(B) Vâng, ngay chỗ này.
(C) Tôi không thể đọc chúng.
The maintenance team's repair requests should be _____ in groups according to the urgency.
- B. organize
- C. organized
- A. organizing
- D. organizes
Phân tích: Ta thấy câu ở thể bị động nên đáp án đúng là "organized".
Chú ý: Cần ghi nhớ cấu trúc câu "should + be + V3/V-ed" (động từ khiếm khuyết SHOULD + thể bị động).
Dịch câu: Yêu cầu sửa chữa của đội bảo trì nên được tổ chức theo nhóm dựa vào mức độ khẩn cấp.
- They are looking at some documents on the table.
- One of the men is writing on the document.
- They are wearing helmets.
- There are some people working behind them.
Dịch đáp án:
4. (A) Họ đang xem một số tài liệu trên bàn.
(B) Họ đang đội mũ bảo hiểm.
(C) Có một số người làm việc đằng sau họ.
(D) Một trong những người đàn ông đang viết trên tài liệu.
The clerk said that _____ fifteen customers had been waiting outside the store for it to open.
- C. rough
- D. roughness
- B. roughly
- A. rougher
Phân tích: Chỗ trống nằm trong cụm danh từ "_____ fifteen customers", đứng trước cả từ hạn định "fifteen", nên nó phải là trạng từ để bổ nghĩa cho từ hạn định này --> chọn "roughly".
=> Đáp án đúng là B.
Dịch câu: Người nhân viên nói rằng khoảng 15 khách hàng đã chờ bên ngoài cửa hàng để đợi nó mở cửa.
The customer's order _____ will be sent by e-mail within twenty-four hours.
- A. confirmation
- B. confirms
- D. confirm
- C. confirmed
Phân tích: Sau chỗ trống là một động từ chính nên chỉ có thể điền vào chỗ trống một danh từ làm thành chủ ngữ của động từ này.
=> Đáp án đúng là A “confirmation”.
Dịch câu: Xác nhận đặt hàng của khách hàng sẽ được gửi qua email trong vòng 24 giờ.
- Next to the conference room.
- Yes, it will be.
- After lunch.
Dịch đáp án:
7. Khi nào cuộc họp sẽ được tổ chức?
(A) Sau bữa trưa.
(B) Vâng, nó sẽ diễn ra.
(C) Bên cạnh phòng họp.
Some voters have a clear _____ for candidates who have practiced law.
- C. component
- B. reflection
- D. preference
- A. selection
Dịch đáp án:
A. selection (n): sự lựa chọn
B. reflection (n): sự phản ánh
C. component (n): thành phần
D. preference (n): sự yêu thích hơn
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
=> Đáp án đúng là D “preference”.
Dịch câu: Một số cử tri thể hiến sự ưa thích rõ ràng đối với những ứng viên đã hành nghề luật.
- The woman is typing on the computer.
- The woman is eating some fruits.
- The woman has her hair down.
- The woman is looking at the computer.
Dịch đáp án:
5. (A) Người phụ nữ đang nhìn vào máy tính.
(B) Người phụ nữ đang ăn một số trái cây.
(C) Người phụ nữ xõa tóc.
(D) Người phụ nữ đang gõ trên máy tính.
The April edition of Fishing and More magazine looks _____ different from previous issues because of the new art editor.
- A. completed
- D. completing
- C. completely
- B. complete
Phân tích: Ở đây ta cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ "different", nên đáp án đúng là C "completely".
Dịch câu: Ấn bản tháng 4 của tạp chí Fishing and More trông hoàn toàn khác biệt so với những số trước bởi vì biên tập viên mỹ thuật mới.
- He is cutting up some vegetables.
- He is washing the fruits.
- She is standing next to him.
- There are some glasses of water on the table.
Dịch đáp án:
3. (A) Anh ấy đang rửa trái cây.
(B) Anh ấy đang cắt một số loại rau.
(C) Có vài cốc nước trên bàn.
(D) Cô ấy đang đứng cạnh anh ấy.
The Zans Corporation _____ manufacturing all of its luxury wallets and footwear domestically next year.
- B. started
- D. has started
- A. was starting
- C. will start
Phân tích: Dấu hiệu "next year" cho thấy cần chia động từ ở thì tương lai. Do đó đáp án đúng là C “will start”.
Dịch câu: Tập đoàn Zans sẽ bắt đầu sản xuất tất cả những sản phẩm ví và giày dép cao cấp của hãng tại một cách nội địa trong năm tới.
My Health Co. has produced a wide range of vitamin supplements for _____ two decades.
- B. during
- A. along
- D. when
- C. over
Dịch đáp án:
A. along: cùng
B. during: trong thời gian
C. over: hơn
D. when: khi
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
A. dọc theo
B. trong suốt
C. hơn, quá
D. khi
=> Đáp án đúng là C “over”.
Dịch câu: Tập đoàn My Health đã sản xuất một loạt các loại thuốc bổ sung vitamin trong hơn hai thập kỷ.
- There are several men in the boat.
- He is taking the hook out of the fish's mouth.
- He is cooking the fish.
- He has a lot of fish in the boat.
Dịch đáp án:
6. (A) Anh ấy đang lấy lưỡi câu ra khỏi miệng con cá.
(B) Có vài người đàn ông trên thuyền.
(C) Anh ấy đang nấu cá.
(D) Anh ấy có rất nhiều cá trên thuyền.
- There is a man giving a lecture.
- The lecture theater is empty.
- All of the students are outside the lecture theater.
- The lecture theater is full of students.
Dịch đáp án:
4. (A) Giảng đường đầy sinh viên.
(B) Giảng đường trống rỗng.
(C) Tất cả sinh viên đều ở bên ngoài giảng đường.
(D) Có một người đàn ông đang giảng bài.
Drake Pharmaceuticals is _____ to have world-renowned chemist Jonas Lund as its senior lab technician.
- B. fortunate
- D. respective
- C. approximate
- A. absent
Dịch đáp án:
A. absent (adj): vắng mặt
B. fortunate (adj): may mắn
C. approximate (adj): xấp xỉ
D. respective (adj): tương ứng
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
=> Đáp án đúng là B “fortunate”.
Dịch câu: Drake Pharmaceuticals đã rất may mắn khi có được nhà hóa học nổ tiếng thế giới Jonas Lund làm kỹ thuật viên phòng thí nghiệm cao cấp.
- They are fishing on the pier.
- The boy is putting bait on the hook.
- The father has his right arm around the boy.
- The boy is reeling in a fish.
Dịch đáp án:
2. (A) Cậu bé đang đặt mồi vào lưỡi câu.
(B) Người cha vòng tay phải quanh cậu bé.
(C) Cậu bé đang câu cá.
(D) Họ đang câu cá trên bến tàu.
We will make a final decision about changing the landscaping of the property after reviewing the _____ costs.
- B. estimate
- C. estimated
- D. estimating
- A. estimation
Phân tích: Sau mạo từ "the" phải là một (cụm) danh từ. Trong cụm danh từ "the _____ costs", danh từ chính của cụm là "costs" --> cần điền từ bổ nghĩa cho danh từ chính --> ta có thể điền tính từ hoặc danh từ nên bỏ B. Giữa "estimation" (danh từ), "estimated" (đóng vai trò tính từ) và "estimating" (đóng vai trò tính từ), "estimated" hợp nghĩa nhất: những chi phí "được ước tính".
=> Đáp án đúng là C “estimated”.
Dịch câu: Chúng tôi sẽ đưa ra quyết định cuối cùng về chuyện thay đổi việc xây dựng vườn hoa của khu nhà sau khi xem xét chi phí được ước tính.
Artists wanting to participate in the contest should submit their work by the _____ of June
- D. output
- C. deadline
- A. admission
- B. possibility
Dịch đáp án:
A. admission (n): sự nhận vào
B. possibility (n): khả năng
C. deadline (n): thời hạn
D. output (n): đầu ra
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
=> Đáp án đúng là C “deadline”.
Dịch câu: Những nghệ sĩ muốn tham gia cuộc thi phải nộp lại những tác phẩm của họ muộn nhất là vào hạn cuối, ngày 30 tháng 6.