Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
- The man is pressing some buttons on the treadmill.
- They are running on the treadmills.
- They are using exercise bikes.
- All of the treadmills are being used.
Dịch đáp án:
5. (A) Họ đang chạy trên máy chạy bộ.
(B) Họ đang sử dụng xe đạp tập thể dục.
(C) Tất cả các máy chạy bộ đang được sử dụng.
(D) Người đàn ông đang nhấn một số nút trên máy chạy bộ.
A minor electrical malfunction was discovered by the pilot _____ before the plane took off.
- B. shortly
- D. exclusively
- C. absolutely
- A. barely
Dịch đáp án:
A. barely (adv): hầu như không
B. shortly (adv): không lâu
C. absolutely (adv): tuyệt đối
D. exclusively (adv): độc quyền
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
A. chỉ có, gần như không
B. chỉ một thời gian ngắn, không lâu
C. hoàn toàn
D. dành riêng
=> Đáp án đúng là B. “shortly”.
Dịch câu: Một sự trục trặc về điện nhỏ đã được phát hiện bởi người phi công không lâu trước khi máy bay cất cánh.
- He is driving a car in the snow.
- His car door is covered in snow.
- He is playing with friends in the snow.
- He has already shoveled the snow off of the roof.
Dịch đáp án:
3. (A) Anh ấy đang lái xe trong tuyết.
(B) Anh ấy đã xúc tuyết ra khỏi mái nhà.
(C) Cửa xe của anh ấy phủ đầy tuyết.
(D) Anh ấy đang chơi với bạn bè trong tuyết.
Engaging in social _____, Ms. Mason quickly expanded her network after moving to a new city.
- B. activities
- A. active
- C. activates
- D. activated
Phân tích: Ta thấy trước chỗ trống có giới từ "in" --> sau giới từ là một cụm danh từ --> "social _____" là một cụm danh từ. Cụm danh từ này có tính từ "social", chưa có danh từ --> chọn danh từ "activities".
=> Đáp án đúng là B.
Dịch câu: Tham gia vào các hoạt động xã hội, cô Mason đã nhanh chóng mở rộng mạng lưới quan hệ của mình sau khi chuyển đến một thành phố mới.
- She is reaching out to pick up a vegetable.
- She has some grocery bags.
- She is washing the fruits.
- She is holding some flowers.
Dịch đáp án:
1. (A) Cô ấy có một số túi hàng tạp hóa.
(B) Cô ấy đang cầm một vài bông hoa.
(C) Cô ấy đang với tay nhặt rau.
(D) Cô ấy đang rửa trái cây.
Aurora Furnishings is finding it difficult to make a profit in its _____ competitive market.
- B. increased
- A. increases
- D. increase
- C. increasingly
Phân tích: Sau tính từ sở hữu "its" sẽ là một cụm danh từ.Trong cụm danh từ "its _____ competitive market", danh từ chính của cụm là "market", tính từ bổ nghĩa cho danh từ chính là "competitive".Chỗ trống có thể có 2 trường hợp:- Bổ nghĩa cho tính từ "competitive" --> điền trạng từ; hoặc- Bổ nghĩa cho danh từ "market" --> điền tính từ.So sánh "increasingly" (trạng từ) và "increased" (V3/V-ed đóng vai trò tính từ) thì "increasingly" hợp nghĩa hơn.
=> Đáp án đúng là C “increasingly”.
Dịch câu: Công ty nội thất Aurora đang cảm thấy khó khăn để có lợi nhuận trong thị trường ngày càng cạnh tranh nhiều hơn.
The charity's new reading program is _____ to increase literacy rates in developing countries over the next ten years.
- A. project
- C. projected
- B. projecting
- D. projects
Phân tích: Trước chỗ trống có từ "is", suy ra loại "project" và "projects"."Is projecting" là đang dự kiến(thì hiện tại tiếp diễn), "is projected" là được dự kiến (cấu trúc bị động). Ta thấy nghĩa "được dự kiến" hợp với nghĩa của câu này hơn, nên chọn "projected".
=> Đáp án đúng là C.
Dịch câu: Chương trình đọc sách mới của tổ chức từ thiện được dự kiến là sẽ làm gia tăng tỷ lệ biết chữ ở những nước đang phát triển trong 10 năm tới.
- The man is loading a cart.
- He is changing the tire in the garage.
- The tire is brand new.
- He is wearing a tool belt.
Dịch đáp án:
2. (A) Anh ta đang đeo đai dụng cụ.
(B) Người đàn ông đang chất hàng lên xe đẩy.
(C) Anh ta đang thay lốp trong gara.
(D) Lốp xe mới toanh.
- She is cooking a steak in a frying pan.
- She is tasting the food while cooking.
- There are many fruits on the counter.
- She is cutting vegetables.
Dịch đáp án:
4. (A) Cô ấy đang nấu bít tết trong chảo rán.
(B) Cô ấy đang nếm thức ăn trong khi nấu.
(C) Có rất nhiều trái cây trên quầy.
(D) Cô ấy đang cắt rau.
A private reception for gallery donors will be _____ on March 5, prior to the grand opening of the exhibit.
- A. held
- C. claimed
- B. faced
- D. made
Dịch đáp án:
A. held (v): tổ chức
B. faced (v): đối mặt
C. claimed (v): tuyên bố
D. made (v): đã làm
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
A. tổ chức
B. đối mặt
C. khiếu nại/khẳng định
D. làm, tạo nên
=> Đáp án đúng là A “held”.
Dịch câu: Một buổi đón tiếp kín dành cho các nhà tài trợ cho bảo tàng sẽ được tổ chức vào ngày 5/3, trước ngày khai trương triển lãm.
The sales director will give a brief talk _____ the keynote speaker is introduced.
- A. before
- B. opposite
- D. between
- C. about
Phân tích: Chỗ trống nằm giữa 2 mệnh đề (2 câu nhỏ trong một câu lớn), nên phải là một liên từ để có thể liên kết 2 mệnh đề lại với nhau --> xét về nghĩa ta chọn "before".
Nghĩa của các đáp án:
A. trước khi
B. đối diện
C. về/khoảng
D. giữa
Dịch câu: Giám đốc kinh doanh sẽ có một bài phát biểu ngắn trước khi diễn giả chính được giới thiệu.
With the help of one of the IT technicians, the missing accounting files have been _____.
- B. recovers
- A. recover
- D. recovered
- C. recovering
Phân tích: Chúng ta thấy cấu trúc bị động trong câu này: have + been + V3/V-ed (thì hiện tại hoàn thành, bị động), nên đáp án là D "recovered".
Dịch câu: Với sự giúp đỡ của một trong những kỹ thuật viên máy tính, những tập tin kế toán bị mất đã được phục hồi.
Not far _____ the train station lies Starlight Park, which is a popular destination for tourists and locals alike.
- B. with
- A. from
- D. until
- C. next
Phân tích: Chúng ta có cả cấu trúc "far from something" có nghĩa là "cách xa cái gì đó". Chọn A “from” là phù hợp nhất với ngữ cảnh.
Dịch câu: Cách trạm xe lửa không xa là công viên Starlight, một điểm đến nổi tiếng đối với cả du khách và người dân địa phương.
- The man is pointing at the flowers.
- The man is holding a flower.
- She is picking some flowers.
- They are all looking at the plants.
Dịch đáp án:
1. (A) Người đàn ông đang chỉ vào những bông hoa.
(B) Cô ấy đang hái một vài bông hoa.
(C) Người đàn ông đang cầm một bông hoa.
(D) Họ đang nhìn vào những cái cây.
- She is changing the tire on the car.
- Someone is helping her fill the tire with air.
- She is putting air into her car tire.
- She is pumping gas into her car.
Dịch đáp án:
3. (A) Cô ấy đang bơm hơi vào lốp ô tô của mình.
(B) Ai đó đang giúp cô ấy bơm hơi vào lốp.
(C) Cô ấy đang bơm xăng vào ô tô của mình.
(D) Cô ấy đang thay lốp ô tô.
Who is Mr. Hopkins?
- B. A colleague of Mr. Jang.
- A. Mr. Jang's nephew.
- C. The owner of the company.
- D. A waiter.
Dịch đáp án:
100. Ông Hopkins là ai?
A. Cháu trai của ông Jang.
B. Đồng nghiệp của ông Jang.
C. Chủ sở hữu công ty.
D. Một người phục vụ.
Part 5: Giải thích chi tiết thừa 1 câu dịch nghĩa
Look at the graphic. Why is the Brandywine such a good deal?
- D. It is normally not in season.
- C. It is normally over a dollar more expensive per pound.
- B. It is a delicious tomato.
- A. It is cheaper than the Black Krim.
Dịch đáp án:
100. Nhìn vào đồ họa. Tại sao Brandywine lại có giá tốt như vậy?
A. Nó rẻ hơn Black Krim.
B. Đó là một quả cà chua ngon.
C. Nó thường đắt hơn một đô la cho mỗi pound.
D. Hiện giờ không phải vào mùa của nó.
Part 5: Giải thích chi tiết thừa 1 câu dịch nghĩa
What is the reason for the celebration?
- C. The retirement of Mr. Jang.
- D. A wedding anniversary.
- A. Introducing a new employee.
- B. Mr. Jang's birthday.
Dịch đáp án:
99. Lý do của buổi tiệc là gì?
A. Giới thiệu nhân viên mới.
B. Sinh nhật ông Jang.
C. Việc ông Jang nghỉ hưu.
D. Kỷ niệm ngày cưới.