Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
Why does the man want to meet the woman?
- B. To make some changes to his office.
- A. To teach him the criteria.
- D. To change the criteria.
- C. To sign the contract.
Dịch đáp án:
91. Tại sao người đàn ông muốn gặp người phụ nữ?
A. Để dạy anh ta những tiêu chí.
B. Để thực hiện một số thay đổi đối với văn phòng của mình.
C. Để ký kết hợp đồng.
D. Để thay đổi tiêu chí.
Why does the speaker say "I was out of town on a business trip"?
- B. To arrange an appointment.
- A. To explain why she hadn't called.
- C. To sign the contract.
- D. To discuss the building plan.
Dịch đáp án:
90. Tại sao người nói nói "I was out of town on a business trip"?
A. Để giải thích tại sao cô ấy không gọi.
B. Để sắp xếp một cuộc hẹn.
C. Để ký kết hợp đồng.
D. Để thảo luận về kế hoạch xây dựng.
What does the man imply when he asks, "Have you seen the criteria for the dental assistant position?".
- C. He needs some extra work done.
- D. He wants to learn more about them.
- A. He is looking at some forms.
- B. He is asking if Julia is familiar with the requirements.
Dịch đáp án:
90. Người đàn ông có ý gì khi hỏi “Have you seen the criteria for the dental assistant position?”.
A. Anh ấy đang xem một số mẫu đơn.
B. Anh ấy đang hỏi liệu Julia có quen với các yêu cầu này không.
C. Anh ấy cần làm thêm một số việc.
D. Anh ấy muốn tìm hiểu thêm về họ.
Where does the speaker most likely work?
- A. Lawyers office.
- D. Accounting firm.
- B. Fashion company.
- C. Airline company.
Dịch đáp án:
89. Người nói có khả năng làm việc ở đâu nhất?
A. Văn phòng luật sư.
B. Công ty thời trang.
C. Công ty hàng không.
D. Công ty kế toán.
What position is being advertised?
- C. Foreign coordinator.
- D. Bank manager.
- A. Legal assistant.
- B. Dental assistant.
Dịch đáp án:
89. Vị trí nào đang được quảng cáo?
A. Trợ lý pháp lý.
B. Trợ lý nha khoa.
C. Điều phối viên nước ngoài.
D. Giám đốc ngân hàng.
What will Mr. Hardwell do today?
- B. Preview the book and show some video.
- A. Share some of his business knowledge.
- C. Read some excerpts from his book.
- D. Read a chapter from his book.
Dịch đáp án:
88. Hôm nay ông Hardwell sẽ làm gì?
A. Chia sẻ một số kiến thức kinh doanh của mình.
B. Xem trước cuốn sách và chiếu một số video.
C. Đọc một số đoạn trích từ cuốn sách của anh ấy.
D. Đọc một chương trong cuốn sách của anh ấy.
What does the speaker tell the listeners they will have to start bringing to work?
- C. Their own lunch.
- B. Other people's lunch.
- D. A new contract.
- A. Extra uniforms.
Dịch đáp án:
88. Người nói nói với người nghe thứ gì họ sẽ phải bắt đầu mang đi làm?
A. Đồng phục bổ sung.
B. Bữa trưa của người khác.
C. Bữa trưa của riêng họ.
D. Một hợp đồng mới.
Why does the speaker say, "I think it's safe to say that Mr. Hardwell should leave some room on his walls"?
- A. To discuss another issue.
- C. To recommend a friend to him.
- B. To suggest he is going to continue doing more work.
- D. To make sure the audience is familiar with him.
Dịch đáp án:
87. Tại sao người nói nói: "I think it's safe to say that Mr. Hardwell should leave some room on his walls"?
A. Để thảo luận về một vấn đề khác.
B. Để gợi ý anh ấy sẽ tiếp tục làm nhiều việc hơn.
C. Để giới thiệu một người bạn cho anh ấy.
D. Để chắc chắn rằng khán giả đã quen thuộc với anh ấy.
What does the speaker imply when he says, "when the software is installed I don't think you will need any training"?
- D. Everyone must attend a meeting.
- B. He doesn't want to train people.
- A. The new system is easy to learn.
- C. There is no budget for training.
Dịch đáp án:
87. Người nói ngụ ý gì khi anh ta nói "when the software is installed I don’t think you will need any training"?
A. Hệ thống mới rất dễ học.
B. Anh ấy không muốn đào tạo mọi người.
C. Không có kinh phí cho việc đào tạo.
D. Mọi người đều phải tham dự cuộc họp.
According to the speaker, how can we see the value of Mr. Hardwell's work?
- D. He has a special award on his desk.
- B. He has a lot of pictures on his walls.
- C. He has a lot of fan mail in his office.
- A. He has paintings on his walls.
Dịch đáp án:
86. Theo diễn giả, làm thế nào chúng ta có thể thấy được giá trị công việc của ông Hardwell?
A. Anh ấy có những bức vẽ trên tường.
B. Anh ấy có rất nhiều bức tranh trên tường.
C. Anh ấy có rất nhiều thư của người hâm mộ trong văn phòng.
D. Anh ấy có một giải thưởng đặc biệt trên bàn làm việc của mình.
According to the speaker, why are changes being made?
- A. Because of poor working condition.
- B. To save the company money.
- D. He expected a better contract.
- C. So that they can afford a Christmas party.
Dịch đáp án:
86. Theo người nói, tại sao lại có những thay đổi này?
A. Vì điều kiện làm việc kém.
B. Để tiết kiệm tiền cho công ty.
C. Để họ có đủ tiền tổ chức một bữa tiệc Giáng sinh.
D. Anh ấy mong đợi một hợp đồng tốt hơn.
According to the speaker, what is WingTip offering on the first day of sales?
- C. Free shoes.
- D. Special edition shoes.
- A. 10% discount.
- B. A new pair of headphones.
Dịch đáp án:
85. Theo người nói, WingTip sẽ cung cấp những gì trong ngày mở bán đầu tiên?
A. Giảm giá 10%.
B. Một cặp tai nghe mới.
C. Giày miễn phí.
D. Giày phiên bản đặc biệt.
What does the woman mean when she says "How about that?".
- C. She wants to purchase some products.
- A. She doesn't understand the situation.
- D. She is happy with the company's progress.
- B. She expected a customer return policy.
Dịch đáp án:
85. Người phụ nữ có ý gì khi nói "How about that?".
A. Cô ấy không hiểu tình hình.
B. Cô ấy mong đợi một chính sách hoàn trả của khách hàng.
C. Cô ấy muốn mua một số sản phẩm.
D. Cô ấy hài lòng với sự phát triển của công ty.
What does the speaker mean when she says "you'd think they were giving the shoes away"?
- C. They ran out of stock.
- A. The store is giving the shoes away.
- D. A few people were upset about the product.
- B. There are a lot of people waiting to buy the product.
Dịch đáp án:
84. Người nói có ý gì khi nói "you'd think they were giving the shoes away"?
A. Cửa hàng đang tặng giày.
B. Có rất nhiều người đang chờ mua sản phẩm.
C. Họ đã hết hàng.
D. Một số người không hài lòng về sản phẩm.
According to the speaker, what happened last month?
- A. Sales went down.
- B. A product launch went better than expected.
- D. Another company took over their contract.
- C. Their products were featured in a magazine.
Dịch đáp án:
84. Theo người nói, điều gì đã xảy ra vào tháng trước?
A. Doanh số bán hàng đi xuống.
B. Buổi ra mắt sản phẩm diễn ra tốt hơn mong đợi.
C. Sản phẩm của họ đã được giới thiệu trên một tạp chí.
D. Một công ty khác đã tiếp quản hợp đồng của họ.
According to the speaker, what is happening today?
- C. Their staff is all quitting.
- A. A new product is being released.
- D. The company is recording a commercial.
- B. The store is closing down.
Dịch đáp án:
83. Theo người nói, chuyện gì đang xảy ra ngày hôm nay?
A. Một sản phẩm mới sắp được phát hành.
B. Cửa hàng sắp đóng cửa.
C. Nhân viên của họ đều nghỉ việc.
D. Công ty đang ghi hình quảng cáo.
What type of products are being discussed?
- C. Beauty products.
- D. Cell phones.
- A. Computer parts.
- B. Hair products.
Dịch đáp án:
83. Loại sản phẩm đang được thảo luận?
A. Các bộ phận của máy tính.
B. Sản phẩm dành cho tóc.
C. Sản phẩm làm đẹp.
D. Điện thoại di động.
Who is Natasha Marsh?
- C. An event organizer.
- A. An athlete.
- B. A children's author.
- D. A guest speaker.
Dịch đáp án:
82. Natasha Marsh là ai?
A. Một vận động viên.
B. Một tác giả thiếu nhi.
C. Người tổ chức sự kiện.
D. Một diễn giả khách mời.