Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
According to the woman, what is the main reason for her success?
- D. Government policies.
- A. Effective advertisements.
- B. Considerable interest in nutrition.
- C. Long-term investments.
Dịch đáp án:
37. Theo người phụ nữ, nguyên nhân chính dẫn đến thành công của cô là gì?
A. Quảng cáo hiệu quả.
B. Quan tâm đáng kể đến dinh dưỡng.
C. Đầu tư dài hạn.
D. Chính sách của Chính phủ.
What does the woman inquire about?
- C. Local amenities.
- A. An additional fee.
- D. A warranty period.
- B. Valet parking.
Dịch đáp án:
36. Người phụ nữ hỏi về điều gì?
A. Một khoản phí bổ sung.
B. Dịch vụ đỗ xe cho khách.
C. Tiện ích địa phương.
D. Thời hạn bảo hành.
What did the woman want to do?
- A. Make use of her education.
- D. Teach food and nutrition.
- B. Open a fitness center.
- C. Appear on radio.
Dịch đáp án:
36. Người phụ nữ muốn làm gì?
A. Tận dụng sự giáo dục của cô ấy.
B. Mở một trung tâm thể hình.
C. Xuất hiện trên đài phát thanh.
D. Dạy thức ăn và dinh dưỡng.
Why is the man calling?
- C. To offer a room upgrade.
- D. To advertise a product.
- A. To request a payment.
- B. To confirm an order.
Dịch đáp án:
35. Tại sao người đàn ông lại gọi?
A. Để yêu cầu thanh toán.
B. Để xác nhận đơn hàng.
C. Để đề nghị nâng cấp phòng.
D. Để quảng cáo một sản phẩm.
Who most likely is the woman?
- C. A business owner.
- A. A radio host.
- B. A professor.
- D. An athlete.
Dịch đáp án:
35. Người phụ nữ có nhiều khả năng nhất là ai?
A. Người dẫn chương trình phát thanh.
B. Một giáo sư.
C. Một chủ doanh nghiệp.
D. Một vận động viên.
What does the man suggest doing?
- B. Enrolling in a class.
- D. Reading a manual.
- A. Stopping by his office.
- C. Replacing a part.
Dịch đáp án:
34. Người đàn ông đề nghị làm gì?
A. Dừng lại ở văn phòng của anh ấy.
B. Đăng ký vào một lớp học.
C. Thay thế một bộ phận.
D. Đọc sách hướng dẫn.
What does the woman say she will do?
- B. Go to Tokyo.
- D. Ask for compensation.
- C. Visit the post office.
- A. Review a contract.
Dịch đáp án:
34. Người phụ nữ nói cô ấy sẽ làm gì?
A. Xem xét hợp đồng.
B. Tới Tokyo.
C. Đến bưu điện.
D. Yêu cầu bồi thường.
What is the woman unable to do?
- D. Purchase a laptop computer.
- B. Write an e-mail.
- C. Access a file.
- A. Contact a client.
Dịch đáp án:
33. Người phụ nữ không thể làm gì?
A. Liên hệ với khách hàng.
B. Viết một e-mail.
C. Truy cập một tập tin.
D. Mua một máy tính xách tay.
What problem does the woman mention?
- C. A budget must be revised.
- B. A company has gone bankrupt.
- D. A flight has been canceled.
- A. The address is no longer relevant.
Dịch đáp án:
33. Người phụ nữ đề cập đến vấn đề gì?
A. Địa chỉ không còn phù hợp nữa.
B. Một công ty đã phá sản.
C. Ngân sách phải được sửa đổi.
D. Một chuyến bay đã bị hủy.
Which department does the man most likely work in?
- D. Technical Support.
- C. Marketing.
- B. Accounting.
- A. Human Resources.
Dịch đáp án:
32. Người đàn ông có nhiều khả năng làm việc ở bộ phận nào nhất?
A. Nguồn nhân lực.
B. Kế toán.
C. Tiếp thị.
D. Hỗ trợ kỹ thuật.
What are the speakers discussing?
- C. An upcoming conference.
- D. A package delivery.
- A. A business trip.
- B. A budget proposal.
Dịch đáp án:
32. Những người nói đang thảo luận về vấn đề gì?
A. Một chuyến công tác.
B. Đề xuất ngân sách.
C. Một hội nghị sắp tới.
D. Một gói giao hàng.
- Actually, I don't have one.
- An amateur photographer.
- In a frame.
- Enter the figures in the spreadsheet.
- I can't figure out what's going on.
- Is he in the office now?
- The last four digits of my credit card.
- What about checks?
- It was on sale.
- It's around 5 meters, I guess.
- It was founded in 1958.
- The meeting is at 5 o'clock.
- I replaced the broken part.
- It was an international carrier.
- No, he usually arrives after lunch.
- Because the tenant will be moving out soon.
- Sure, I'd like to take a look too.
- No, I already saw this exhibit.
- They made an announcement yesterday.
- Yes, he applied for the post.
- Sure, wait a minute.